Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả sgk Ngữ văn 7 tập 2

Hướng dẫn Soạn Bài 34 sách giáo khoa Ngữ văn 7 tập hai. Nội dung bài Soạn bài Chương trình địa phương ( phần Tiếng Việt ) : Rèn luyện chính tả sgk Ngữ văn 7 tập 2 gồm có khá đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, nghiên cứu và phân tích, thuyết minh … rất đầy đủ những bài văn mẫu lớp 7 hay nhất, giúp những em học tốt môn Ngữ văn lớp 7 .
Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả sgk Ngữ văn 7 tập 2

I – Nội dung luyện tập

Tiếp tục làm những dạng bài tập khắc phục những lỗi chính tả do tác động ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở học kì I .

1. Đối với các tỉnh miền Bắc

Viết đúng tiếng có những phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ : tr / ch ; s / x ; r / d / gi ; l / n .

2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam

a) Viết đúng tiếng có các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, ví dụ: c/t; n/ng.

b ) Viết đúng tiếng có những dấu thanh dễ mắc lỗi, ví dụ : dấu hỏi / dấu ngã .
c ) Viết đúng tiếng có những nguyên âm dễ mắc lỗi : i / iê ; o / ô .
d ) Viết đúng tiếng có những phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ : v / d .

II – Một số hình thức luyện tập

1. Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi

Các dạng bài viết :
a ) Nghe – viết một đoạn ( bài ) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng chừng 100 chữ .
b ) Nhớ – viết một đoạn ( bài ) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng chừng 100 chữ .

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 148 sgk Ngữ văn 7 tập 2

Làm những bài tập chính tả
a ) Điền vào chỗ trống
– Điền một vần âm, một dấu thanh, một vần vào chỗ trống, ví dụ :
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống : … ân lí, … ân châu, … ân trọng, … ân thành

+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã lên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mẫu tử, mâu bút chì.

– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ :
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : ( giành / dành ) … dụm, để …, tranh …, … độc lập .
+ Điền những tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp : liêm …, dũng …, … khí, … vả .
b ) Tìm từ theo nhu yếu
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động giải trí, trạng thái, đặc thù, đặc thù, ví dụ :
+ Tìm những từ chỉ sự vật, hoạt động giải trí, trạng thái mở màn bằng ch ( chạy ) hoặc tr ( trèo ) .
+ Tìm những từ chỉ đặc thù, đặc thù có thanh hỏi ( khỏe ) hoặc thanh ngã ( rõ ) :
– Tìm từ cụm từ dựa theo nghĩa và đặc thù ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những tiếng có chứa thanh hỏi thanh ngã có nghĩa như sau :
+ Trái nghĩa với chân thực ;
+ Đồng nghĩa với từ biệt ;
+ Dùng chày cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài .
c ) Đặt câu phân biệt những từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ :
– Đặt câu với mỗi từ : lên, nên .
– Đặt câu để phân biệt những từ : vội, dội .

Trả lời:

a) Điền vào chỗ trống

– Điền một vần âm, một dấu thanh, một vần vào chỗ trống :
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành .

+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì.

– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống :
+ tích góp, để dành, tranh giành, giành độc lập .
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả .

b) Tìm từ theo yêu cầu

– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động giải trí, trạng thái, đặc thù, đặc thù, ví dụ :
+ Ch : chơi bời, chán nản, choáng váng, cheo leo, chong chênh, chăm nom, chiều chuộng …
+ Tr : treo, trèo, trốn tránh, trăn trối, trung thành với chủ, trung thực, trong trẻo, trốn tránh …
+ Thanh hỏi : lẻo khẻo, lẻo mép, mách lẻo, xúi bẩy, bỏ ngõ, lả tả, âm ỉ, giở giọng, quái gở …
+ Thanh ngã : quả cảm, bỗ bã, sợ hãi, gặp gỡ, ầm ĩ …
– Tìm từ cụm từ dựa theo nghĩa và đặc thù ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những tiếng có chứa thanh hỏi thanh ngã có nghĩa như sau :
+ Trái nghĩa với chân thực : giả dối
+ Đồng nghĩa với từ biệt : từ giã, giã biệt, giã từ
+ Dùng chày cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài : giã ( gạo )

c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ nhầm lẫn:

– Đặt câu với những từ lên, nên :
+ Ngày mai, tôi lên tàu về quê .
+ Chúng ta nên siêng năng học tập .
+ Trời nhẹ dần lên cao .
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng .
– Đặt câu để phân biệt vội, dội :
+ Xin lỗi, tôi đang vội, gặp bạn sau nhé !
+ Tiếng mưa từ xa đã dội lại .
+ Lời Kết luận đó hơi vội .
+ Tiếng nổ dội vào vách đá .
Hoặc :
Đợi mãi, tồi mới lên được chuyến xe buýt chiểu nên về nhà muộn. Tôi vội ăn cơm nhanh đổ đi học thêm môn Toán. Tiếng sấm ì ầm từ xa dội lại. Có lẽ một cơn mưa lớn đang đến gần .

3. Câu 3 trang 149 sgk Ngữ văn 7 tập 2

Lập sổ tay chính tả

Bài trước:

Bài tiếp theo:

Xem thêm :
Trên đây là bài Chương trình địa phương ( phần Tiếng Việt ) : Rèn luyện chính tả sgk Ngữ văn 7 tập 2 khá đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc những bạn làm bài Ngữ văn tốt !
“ Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com “