Bảng tổng hợp calo của tất cả các loại thức ăn – Phương pháp nạp calories khoa học

Camnangbep.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • App tính calo trong thức ăn
  • Bảng calo thực phẩm
  • Bằng calo độ ăn vặt
  • Bảng calo các loại thịt
  • Calo trong các món ăn sáng
  • Bảng tính calo của từng loại thực phẩm hằng ngày của Viện dinh dưỡng
  • Tính lượng calo trong thức ăn Online
  • Bảng tính calo trong trái cây
bảng calo đồ ăn vặt
bảng calo đồ ăn vặt

YouTube video

Không phải ai cũng có đủ thời gian để đếm từng calo một trong khẩu phần ăn của mình. Bảng tính calories trong thức ăn ra đời nhằm giúp thuận tiện hóa quá trình tính calo, góp phần duy trì chế độ ăn khoa học, lành mạnh và nâng cao sức khỏe.

Calo là gì? Phân biệt Calo, Calories và Kcal

Calo là đơn vị dùng để đo năng lượng được cung cấp cho cơ thể bằng thực phẩm. Bạn sẽ sử dụng nguồn năng lượng này để thực hiện các hoạt động như ngủ, nghỉ, chạy, thở, suy nghĩ,… Đồng thời, ngay cả khi bạn ngủ, calo cũng giúp duy trì sự sống, để tim đập, não suy nghĩ, các cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.

Hầu hết mọi loại đồ ăn, thức uống đều có lượng calo nhất định. Nếu lượng calo nạp vào lớn hơn calo tiêu thụ, bạn sẽ tăng cân và ngược lại. Khi bạn nạp quá nhiều calo nhưng lại không tiêu thụ, calo sẽ dư thừa, tích trữ thành chất béo. Còn nếu bạn ăn đủ calo so với những gì cơ thể đốt cháy thì bạn sẽ giảm cân.

Calories là viết tắt của calo. Tại Việt Nam và Mỹ, người thường dùng calo, còn nước Anh lại dùng Kcal. Tóm lại, 1  calories = 1 calo = 1 kilocalorie = 1 kcal = 1000 Calorie.

Cơ thể cần năng lượng để duy trì sự sống và điều chỉnh hoạt động của các cơ quan, bộ phận. Mỗi khi ăn uống một thứ gì đó là đã có calo được nạp vào. Cơ thể sử dụng nguồn năng lượng đó để phuc vụ nhu cầu vận động hàng ngày. Bao gồm những hoạt động cơ bản nhất như trao đổi chất, tim đập cho đến các hoạt động thể chất như đi bộ, chạy nhảy,…. Để duy trì cân nặng ổn định, calo nạp vào phải cân bằng với calo tiêu hao qua các hoạt động. Đây cũng là mục tiêu của rất nhiều chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh. Ví dụ, chúng ta càng thực hiện nhiều hoạt động thể chất thì càng tốn nhiều calo và ngược lại.

Bảng tính calories trong thức ăn

Bảng tính calories trong thức ăn
Món ăn Đơn vị tính Calo

Thực phẩm tự nhiên

  • Thịt bò
100 gram 250
  • Thịt đùi gà
100 gram 177
  • Thịt ức gà
100 gram 164
  • Thịt ba chỉ heo
100 gram 517
  • Thịt nạc heo
100 gram 242
  • Chân giò heo
100 gram 406
  • Cá hồi
100 gram 208
  • Cá ngừ
100 gram 129
  • Cá thu
100 gram 305
  • Mực
100 gram 181
  • Tôm
100 gram 100
  • Cua biển
100 gram 83
  • Ngao
100 gram 73
  • Ốc mít
100 gram 86
100 gram 115
  • Thịt đùi cừu
100 gram 294
  • Sữa bò
100 gram 42
  • Trứng gà
1 quả (50 gram) 45
  • Phô mai tươi
100 gram 402
  • Bơ động vật
100 gram 717
  • Rau cải
100 gram 65
  • Rau muống
100 gram 55
  • Nấm
100 gram 26
  • Cần tây
100 gram 15
  • Rau dền
100 gram 30
  • Su hào
100 gram 27
  • Bắp cải
100 gram 24
  • Cà rốt
100 gram 41
  • Cà chua
100 gram 18
  • Dưa chuột
100 gram 22
  • Đậu phụ
100 gram 76
  • Đậu bắp
100 gram 33
  • Đậu cove
100 gram 92
  • Rau mồng tơi
100 gram 26
  • Quả bơ
100 gram 160
  • Táo
100 gram 52
  • Cam
100 gram 47
  • Vải
100 gram 66
  • Nhãn
100 gram 62
  • Xoài
100 gram 60
  • Mít
100 gram 89
  • Dâu tây
100 gram 32
  • Na
100 gram 101
  • Dứa
100 gram 50
  • Khoai tây
100 gram 77
  • Khoai lang
100 gram 85
  • Ngô
100 gram 85
  • Yến mạch
100 gram 67
  • Đậu đen
100 gram 106

Món ăn sáng

  • Phở bò
1 tô 315
  • Phở gà
1 tô 322
  • Bún bò
1 tô 368
  • Bún chân giò
1 tô 400
  • Bún ngan
1 tô 375
  • Bún mọc
1 tô 316
  • Bún cá
1 tô 344
  • Bún tươi
100 gram 69
  • Bún đậu
1 dĩa 302
  • Miến ngan
1 tô 326
  • Bún hải sản
1 tô 415
  • Bún sườn
1 tô 331
  • Bún riêu cua
1 tô 362
  • Cháo gà
1 tô 298
  • Cháo sườn
1 tô 255
  • Cháo ngao
1 tô 219
  • Cháo đậu đen
1 tô 201
  • Cháo đậu xanh
1 tô 210
  • Mì tôm
1 tô 129
  • Mì xào bò
1 dĩa 274
  • Bánh mì thịt
1 ổ 318
  • Bánh mì trứng
1 ổ 312
  • Bánh mì pate
1 ổ 361
  • Bánh mì chấm sữa đặc
1 ổ 183
  • Bánh bao nhân thịt
1 chiếc 211
  • Bánh giò
1 chiếc 302
  • Xôi đỗ xanh
200 gram 228
  • Xôi lạc
200 gram 249
  • Xôi xéo
200 gram 334
  • Xôi ngô
200 gram 312
  • Xôi đỗ đen
200 gram 301
  • Xôi hạt sen
200 gram 297
  • Xôi khúc
200 gram 377

Món ăn chính – món mặn

  • Cơm trắng
100 gram 67
  • Cơm gạo lứt
100 gram 82
  • Thịt heo kho trứng
1 dĩa 339
  • Thịt heo chiên giòn
1 dĩa 412
  • Thịt heo hầm tiêu
1 tô 526
  • Thịt heo luộc
1 dĩa 270
  • Thịt heo rang mắm
1 dĩa 292
  • Thịt heo viên sốt cà chua
1 dĩa 255
  • Thịt heo xào nấm
1 dĩa 246
  • Giò lợn
100 gram 337
  • Giò gà
100 gram 297
  • Giò bò
100 gram 369
  • Thịt heo xá xíu
1 dĩa 268
  • Thịt heo quay
1 dĩa 373
  • Thị heo xông khói
1 dĩa 519
  • Xúc xích
100 gram 315
  • Thịt gà rang xả ớt
1 dĩa 306
  • Thịt gà rang gừng
1 dĩa 314
  • Salad ức gà
1 dĩa 225
  • Thịt gà xào rau củ
1 dĩa 301
  • Thịt gà hầm củ sen
1 tô 414
  • Thịt gà hầm ngải cứu
1 tô 432
  • Gà rán
1 dĩa 399
  • Gà quay
1 dĩa 387
  • Gà hấp lá chanh
1 dĩa 312
  • Gà xé phay
1 dĩa 259
  • Thịt bò xào cần tỏi
1 dĩa 300
  • Thịt bò khô
1 dĩa 412
  • Thịt bò hầm khoai tây
1 tô 516
  • Thịt bò áp chảo
1 dĩa 328
  • Thịt bò kho tiêu
1 dĩa 333
  • Thịt bò ngâm mắm
1 dĩa 417
  • Mực nhồi thịt hấp
1 dĩa 301
  • Đậu nhồi thịt sốt cà chua
1 dĩa 228
  • Mực luộc xả ớt
1 dĩa 259
  • Mực chiên xù
1 dĩa 312
  • Mực xào cần tỏi
1 dĩa 358
  • Mực nướng
1 dĩa 379
  • Cá hồi áp chảo
1 dĩa 421
  • Cá bống kho tiêu
1 dĩa 382
  • Cá rán
1 dĩa 432
  • Canh cá chua
1 tô 366
  • Cá hấp gừng
1 dĩa 315
  • Cá sốt cà chua
1 dĩa 415
  • Cá om dưa
1 dĩa 362
  • Tôm kho
1 dĩa 287
  • Tôm hấp
1 dĩa 345
  • Tôm nướng muối ớt
1 dĩa 446
  • Tôm nấu măng
1 tô 268
  • Chả tôm
1 dĩa 310
  • Chả cá
1 dĩa 415
  • Chả mực
1 dĩa 392
  • Chả cua
1 dĩa 371
  • Cua hấp
1 dĩa 365
  • Cua rang me
1 dĩa 419
  • Ngao hấp xả
1 dĩa 255
  • Chả nem
1 chiếc 67

Các món canh – rau

  • Rau muống luộc
1 dĩa 115
  • Rau muống xào
1 dĩa 168
  • Rau cải luộc
1 dĩa 121
  • Rau cải xào
1 dĩa 165
  • Canh rau cải
1 tô 216
  • Rau dền luộc
1 dĩa 177
  • Canh rau ngót
1 tô 155
  • Canh khoai tây nấu sườn
1 tô 319
  • Canh bí ninh xương
1 tô 485
  • Canh bầu nấu tôm
1 tô 327
  • Canh mùng tơi nấu cua
1 tô 226
  • Mướp xào
1 dĩa 239
  • Giá xào
1 dĩa 168
  • Nấm xào
1 dĩa 202
  • Salad dưa chuột cà chua
1 dĩa 197
  • Súp lơ xanh luộc
1 dĩa 161
  • Súp lơ trắng xào
1 dĩa 227
  • Canh su hào
1 tô 245
  • Canh khoai sọ ninh xương
1 tô 208
  • Ngọn su su xào tỏi
1 dĩa 119
  • Ngọn bí xào tỏi
1 dĩa 162
  • Canh măng
1 tô 319
  • Súp nấm
1 tô 215
  • Súp ngô hải sản
1 tô 316
  • Súp rong biển
1 tô 299
  • Súp bí đỏ
1 tô 404
  • Bí ngòi xào tỏi
1 dĩa 153
  • Salad xà lách dầu giấm
1 dĩa 164
  • Canh trứng đậu phụ
1 tô 207
  • Salad cà rốt
1 dĩa 220
  • Đậu cove xào
1 dĩa 263
  • Khoai tây chiên
1 dĩa 249
  • Khoai lang chiên
1 dĩa 311
  • Canh rau cúc
1 dĩa 222
  • Củ cải luộc
1 dĩa 109

Các món ăn vặt

  • Sữa chua
100 gram 46
  • Sữa chua mít
1 ly 207
  • Sữa chua đánh đá
1 ly 165
  • Sữa đậu nành
1 ly 97
  • Hạt hạnh nhân
100 gram 597
  • Hạt óc chó
100 gram 552
  • Hạt hướng dương
100 gram 584
  • Hạt điều
100 gram 571
  • Mít sấy
100 gram 262
  • Khoai lang sấy
100 gram 219
  • Bánh quy socola
100 gram 371
  • Bánh quy hạnh nhân
100 gram 332
  • Bánh mì ngọt
1 chiếc 229
  • Bánh sừng bò
1 chiếc 241
  • Lạc rang húng lìu
100 gram 505
  • Bánh đậu xanh
1 chiếc 333
  • Chè đậu đen
1 ly 278
  • Chè khoai
1 ly 265
  • Chè mít
1 ly 291
  • Chè khúc bạch
1 ly 264
  • Nem chua rán
1 dĩa 415
  • Caramel
1 phần 247
  • Trà sữa trân châu
1 ly 339
  • Bánh quy phô mai
100 gram 442
  • Bánh nướng thập cẩm
1 chiếc 568
  • Bánh cupcakes
1 chiếc 294
  • Bánh kem
1 chiếc 695

Bạn đang xem bài viết tại: https://camnangbep.com/

Phương pháp nạp calories khoa học

Ngày nào chúng ta cũng nạp calories. Tuy nhiên để từng calories đều có ích cho sức khỏe thì phải biết cách ăn thật khoa học. Muốn làm được điều này, có 2 việc bạn phải đặc biệt chú ý. Đó là xác định mức calo cần mỗi ngày và tránh xa nhưng loại calo gây hại cho sức khỏe (còn gọi là calo rỗng).

Tính toán lượng calo cần mỗi ngày

Bảng tính calories trong thức ăn

Bảng tính calories trong thức ăn – thực phẩm

Mức năng lượng trong một món đồ ăn hoặc thức uống được đo bằng calo. Khi chúng ta ăn và uống nhiều calo hơn mức chúng ta sử dụng, cơ thể chúng ta sẽ lưu trữ lượng dư thừa dưới dạng mỡ trong cơ thể. Nếu điều này tiếp diễn trong khoảng thời gian đủ dài, chúng ta có thể tăng cân.

Theo những tài liệu về dinh dưỡng, một người đàn ông trung bình cần khoảng 2.500 kcalmỗi ngày để duy trì trọng lượng cơ thể khỏe mạnh. Đối với một phụ nữ trưởng thành, con số đó là khoảng 2.000kcal.

Ý nghĩa của việc tính toán calo mỗi ngày là để cơ thể khỏe mạnh và luôn có đủ mức năng lượng cần thiết để duy trì hoạt động. Đây cũng là bước quan trọng nếu bạn muốn giảm cân hoặc tăng cân. Sự thay đổi cân nặng phụ thuộc nhiều vào cách tính toán calo mỗi ngày. Không chỉ calo quan trọng mà dinh dưỡng mang lại lượng calo đó cũng quan trọng không kém. Dưới đây là mức calo của ba loại dinh dưỡng chính trong thực phẩm:

– 1 gram carbohydrate chứa 4 kcal

– 1 gram protein chứa 4 kcal

– 1 gram chất béo chứa 9 kcal

Ví dụ, đây là bảng phân tích lượng calo cơ thể nhận được sau khi ăn một phần trứng nặng 243 gram:

– Chất béo 23. 11 gram: 23.11 g x 9 kcal = 207.99 kcal

– Chất đạm: 30.52 gram: 30.52 x 4 kcal = 122.08 kcal

– Carbohydrate: 1.75 gram: 1.75 x 4 kcal = 7 kcal

Tránh xa calories rỗng

Bảng tính calories trong thức ăn - không nạp calo rỗng

Không nạp calo rỗng

Calo rỗng có trong những thực phẩm cung cấp năng lượng nhưng rất ít giá trị dinh dưỡng. Thành phần của những thực phẩm chứa calo rỗng hầu như không chứa chất xơ, axit amin, chất chống oxy hóa, khoáng chất hoặc vitamin. Calo rỗng có nguồn gốc từ chất béo rắn và đường bổ sung.

Chất béo rắn: Chất này có tồn tại một cách tự nhiên trong nhiều thực phẩm. Tuy nhiên chúng thường được thêm vào trong quá trình chế biến thực phẩm công nghiệp. Bơ động vật là loại chất béo rắn khá phổ biến.

Đường bổ sung: Đây là những chất tạo ngọt công nghiệp được thêm vào thực phẩm và đồ uống trong quá trình chế biến. Chúng chứa đầy calo nhưng không hề có lợi cho sức khỏe. Ở Việt Nam, các loại đường bổ sung phổ biến nhất là sucrose và xi-rô ngô có hàm lượng fructose cao.

Đường bổ sung và chất béo rắn được thêm vào thực phẩm với mục đích gia tăng hương vị và thay đổi kết cấu. Tuy nhiên, vì chứa mức năng lượng cao nên chúng cũng là nguyên nhân chính gây béo phì.

Các thực phẩm có nhiều calo rỗng thường đi đôi với sự nghèo nàn về mặt dinh dưỡng. Ví dụ như một lon coca cola có thể cung cấp đến 140 calories nhưng không có lượng dưỡng chất đáng kể nào ngoại trừ đường trong thức uống này. Lượng đường này sẽ nhanh chóng đi vào máu, làm rối loạn cơ chế sản sinh insulin và gây hại cho tim mạch. Trong khi đó 1 ly nước ép táo chỉ có khoảng 90 – 100 calo với đầy đủ chất xơ, vitamin và cả protein. Đương nhiên nước ép táo sẽ tốt cho cơ thể hơn, không quan trọng là bạn thừa cân hay thiếu cân.

Nếu muốn cải thiện sức khỏe và giảm cân hiệu quả, bạn nên tránh xa các thực phẩm chứa nhiều calories rỗng sau đây: kem, bánh rán, bánh ngọt, bánh quy, thịt mỡ, thịt hun khói, xúc xích, pizza, thức ăn nhanh, đồ uống có ga, nước tăng lực, nước ngọt, nước quả đóng hộp, các loại kẹo,… Dựa vào bảng tính calories trong thức ăn bên trên từ đó hãy lựa chọn các thực phẩm tốt và phù hợp với nhu cầu của bản thân.

Bạn đang xem bài viết tại: https://camnangbep.com/

Calories và tăng – giảm cân

Calories tăng cân

Nạp nhiều calo để tăng cân thông qua bảng tính calories trong thức ăn

Nạp nhiều calo để tăng cân

Điều quan trọng để khiến bạn tăng cân là tạo ra calo thừa để tích trữ. Nghĩa là bạn ăn nhiều năng lượng hơn mức cơ thể cần để duy trì sự sống. Nếu bạn muốn tăng cân từ từ và đều đặn, hãy ăn nhiều hơn 300 – 500 calo so với lượng vừa đủ. Nếu bạn muốn tăng cân nhanh, hãy đặt mục tiêu cao hơn nữa với khoảng 700–1.000 calo trên mức cần thiết. Dưới đây là 10 mẹo nhỏ giúp bạn cải thiện mức năng lượng nạp vào hàng ngày hiệu quả hơn:

  • – Không uống nước trước bữa ăn. Điều này có thể làm bạn no bụng và khó nạp thừa calo.
  • – Ăn các bữa ăn phụ hoặc bữa ăn nhẹ bất cứ khi nào bạn có thể, chẳng hạn như trước khi đi ngủ.
  • – Uống sữa nguyên kem để làm dịu cơn khát là một cách đơn giản để nạp thêm protein và calo chất lượng cao.
  • – Thêm sữa tăng cân vào bữa phụ hàng ngày. Đây là loại thực phẩm rất giàu protein, carbs và cao năng lượng giúp cải thiện cân nặng nhanh chóng.
  • – Sử dụng đĩa lớn hơn khi ăn.
  • – Thêm kem vào cà phê của bạn. Đây là một cách đơn giản để bổ sung thêm calo.
  • – Ngủ ngon và ngủ đủ. Chất lượng giấc ngủ cũng ảnh hưởng đến sự tăng trưởng cơ bắp ở người gầy.
  • – Bỏ thuốc lá

Bạn đang xem bài viết tại: https://camnangbep.com/

Calories giảm cân

giảm calo ăn vào hàng ngày để giảm cân

Ăn bớt calo để giảm cân

Khi cố gắng giảm cân, nguyên tắc chung là giảm lượng calo nạp vào cơ thể ít hơn 500 calo so với mức cơ thể cần để duy trì cân nặng hiện tại. Điều này sẽ giúp bạn giảm khoảng 0,45 kg trọng lượng cơ thể mỗi tuần. Cắt giảm lượng calo mà không cân nhắc đến dinh dưỡng không phải là cách giảm cân bền vững. Bạn nên thực hiện thói quen ăn uống khoa học, cân bằng dưỡng chất để nếu có giảm cân thì cân nặng này sẽ bền vững, không dễ tăng cân lại. Dưới đây là những cách điều chỉnh calo hợp lý cho người muốn giảm cân.

Ăn nhiều protein hơn: Protein là vua của những dinh dưỡng giảm cân. Thêm protein vào chế độ ăn uống của bạn là một cách đơn giản, hiệu quả để giảm mỡ thừa và tăng cơ bắp. Các nghiên cứu cho thấy rằng protein vừa làm tăng tỷ lệ trao đổi chất, vừa giúp hạn chế sự thèm ăn. Vì protein cần năng lượng để chuyển hóa nên chế độ ăn giàu protein có thể làm tăng mức calo bạn đốt cháy lên 80–100 calo mỗi ngày.

Loại bỏ nước ngọt có đường và nước hoa quả đóng hộp: Cần loại bỏ calo từ đường lỏng khỏi chế độ ăn uống nếu bạn muốn giảm cân. Chúng bao gồm nước ngọt có ga, nước trái cây đóng hộp và các loại đồ uống khác có thêm đường. Những thức uống này chứa rất nhiều calo nhưng đều là calo rỗng.

Uống nhiều nước hơn: Một mẹo rất đơn giản để tăng hiệu quả giảm cân là uống nhiều nước hơn. Uống nước có thể làm tăng mức calo cơ thể đốt cháy 90 phút. Lý do là vì nước hỗ trợ trao đổi chất để tiêu hao calo. Uống khoảng 2 lít nước mỗi ngày có thể khiến bạn đốt cháy thêm 96 calo.

Tập thể dục nhiều hơn: Đây là cách đốt cháy calo cực kì hiệu quả. Không những thế, vận động sẽ giúp bạn khỏe khoắn hơn, tạo nền tảng thể lực để đáp ứng chế độ ăn cắt giảm calo khắt khe.

Có bảng tính calories trong thức ăn sẽ giúp bạn kiểm soát mức năng lượng cơ thể cần. Qua đó điều chỉnh cân nặng dễ dàng hơn. Hãy tập thói quen cân đối calo trong mỗi bữa ăn từ bây giờ để giữ cơ thể khỏe mạnh, cân đối và bắt đầu một lối sống khoa học bạn nhé!

Bạn đang xem bài viết tại: https://camnangbep.com/

Camnangbep.com cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • App tính calo trong thức ăn
  • Bảng calo thực phẩm
  • Bằng calo độ ăn vặt
  • Bảng calo các loại thịt
  • Calo trong các món ăn sáng
  • Bảng tính calo của từng loại thực phẩm hằng ngày của Viện dinh dưỡng
  • Tính lượng calo trong thức ăn Online
  • Bảng tính calo trong trái cây