Phương trình, bất phương trình mũ logarit chứa tham số m – bài tập có đáp án chi tiết.

Phương trình, bất phương trình mũ logarit chứa tham số m – bài tập có đáp án.

1. Bài toán 1. Tìm tham số m để $f\left( x;m \right)=0$ có nghiệm (hoặc có k nghiệm) trên miền D.

– Bước 1. Tách m ra khỏi biến số x và đưa về dạng $f\left( x \right)=P\left( m \right)$.

– Bước 2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số $f\left( x \right)$ trên D.

– Bước 3. Dựa vào bảng biến thiên để xác định giá trị tham số $P\left( m \right)$ để đường thẳng $y=P\left( m \right)$ nằm ngang cắt đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$.

Một số kiến thức quan trọng để giải quyết bài toán 1

Hàm số $y=f\left( x \right)$ có giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trên D thì giá trị $P\left( m \right)$ cần tìm để phương trình có nghiệm thỏa mãn $\underset{x\in D}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)\le P\left( m \right)\le \underset{x\in D}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)$

Nếu bài toán nhu yếu tìm tham số để phương trình có k nghiệm phân biệt, ta chỉ cần dựa vào bảng biến thiên để xác lập sao cho đường thẳng USD y = P \ left ( m \ right ) USD nằm ngang cắt đồ thị hàm số USD y = f \ left ( x \ right ) USD tại k điểm phân biệt .
Nếu đổi biến, nói cách khác là đặt ẩn phụ thì ta cần tìm điều kiện kèm theo cho biến mới và biện luận mối đối sánh tương quan số nghiệm giữa biến cũ và biến mới .
Nếu đề bài nhu yếu tìm tham số m để phương trình bậc hai theo mũ hoặc lôgarit có hai nghiệm phân biệt USD { { x } _ { 1 } }, { { x } _ { 2 } } USD thỏa mãn nhu cầu USD { { \ text { x } } _ { 1 } } + { { x } _ { 2 } } = a USD hoặc USD { { x } _ { 1 } } { { x } _ { 2 } } = b USD, ta hoàn toàn có thể sử dụng định lý Vi-ét sau khi lấy mũ hoặc lôgarit hai vế hợp lý .

2. Bài toán 2. Tìm tham số m để $f\left( x;m \right)\ge 0$ hoặc $f\left( x;m \right)\le 0$ có nghiệm trên D.

– Bước 1. Tách m ra khỏi biến số x và đưa về dạng $f\left( x \right)\ge P\left( m \right)$ hoặc $f\left( x \right)\le P\left( m \right)$

– Bước 2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số $f\left( x \right)$ trên D.

– Bước 3. Dựa vào bảng biến thiên để xác định giá trị của tham số $P\left( m \right)$ để bất phương trình có nghiệm:

* USD P \ left ( m \ right ) \ le f \ left ( x \ right ) USD có nghiệm trên D USD \ Leftrightarrow P \ left ( m \ right ) \ le \ underset { x \ in D } { \ mathop { \ max } } \, f \ left ( x \ right ) USD .
* USD P \ left ( m \ right ) \ ge f \ left ( x \ right ) USD có nghiệm trên D USD \ Leftrightarrow P \ left ( m \ right ) \ ge \ underset { x \ in D } { \ mathop { \ min } } \, f \ left ( x \ right ) USD .

Một số kiến thức quan trọng để giải quyết bài toán 2

– Bất phương trình USD P \ left ( m \ right ) \ le f \ left ( x \ right ) USD nghiệm đúng USD \ forall x \ in D \ Leftrightarrow P \ left ( m \ right ) \ le \ underset { x \ in D } { \ mathop { \ min } } \, f \ left ( x \ right ) USD .
– Bất phương trình USD P \ left ( m \ right ) \ ge f \ left ( x \ right ) USD nghiệm đúng USD \ forall x \ in D \ Leftrightarrow P \ left ( m \ right ) \ ge \ underset { x \ in D } { \ mathop { \ max } } \, f \ left ( x \ right ) USD .
– Nếu USD f \ left ( x ; m \ right ) \ ge 0 ; \ forall x \ in \ mathbb { R } USD hoặc USD f \ left ( x ; m \ right ) \ le 0 ; \ forall x \ in \ mathbb { R } USD với USD f \ left ( x ; m \ right ) USD là tam thức bậc hai, ta sẽ sử dụng dấu của tam thức bậc hai .

3. Một số phương pháp áp dụng trong bài toán

a) Phương pháp đặt ẩn phụ: Đặt $t={{a}^{u\left( x \right)}}$ hoặc $t={{\log }_{a}}u\left( x \right)$, tùy theo điều kiện của x ta sẽ tìm được miền xác định của biến t.

b) Phương pháp hàm số: Đưa phương trình (bất phương trình) về dạng $f\left( u \right)=f\left( v \right)$ với $f\left( t \right)$là hàm số đơn điệu và đại diện cho hai vế của phương trình. Khi đó $f\left( u \right)=f\left( v \right)\Leftrightarrow u=v$.

c) Dấu của tam thức bậc hai: Xét hàm số $f\left( x \right)=a{{x}^{2}}+bx+c$ có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$

– Ta có USD \ Delta = { { b } ^ { 2 } } – 4 \ text { a } c USD và định lý Vi-ét : USD \ left \ { \ begin { array } { } { { x } _ { 1 } } + { { x } _ { 2 } } = – \ frac { b } { a } \ \ { } { { x } _ { 1 } } { { x } _ { 2 } } = \ frac { c } { a } \ \ \ end { array } \ right. USD .
– Phương trình USD f \ left ( x \ right ) = 0 USD có hai nghiệm dương phân biệt USD \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } \ Delta > 0 \ \ { } { { x } _ { 1 } } + { { x } _ { 2 } } > 0 \ \ { } { { x } _ { 1 } } { { x } _ { 2 } } > 0 \ \ \ end { array } \ right. USD .
– Phương trình USD f \ left ( x \ right ) = 0 USD có hai nghiệm trái dấu USD \ Leftrightarrow ac < 0 USD . – Bất phương trình USD f \ left ( x \ right ) > 0 ; \ forall x \ in \ mathbb { R } \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } a > 0 \ \ { } \ Delta < 0 \ \ \ end { array } \ right. USD . – Bất phương trình USD f \ left ( x \ right ) < 0 ; \ forall x \ in \ mathbb { R } \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } a < 0 \ \ { } \ Delta < 0 \ \ \ end { array } \ right. USD .

Bài tập trắc nghiệm tìm m để phương trình, bất phương trình mũ logarit có đáp án

Ví dụ 1: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình ${{2}^{{{x}^{2}}-2\text{x}}}={{m}^{2}}-m+1$ có nghiệm thuộc đoạn $\left[ 0;2 \right]$?

A. 2                                    B. 3                                         C. 0                                    D. 1

Lời giải

Xét USD u \ left ( x \ right ) = { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } USD trên USD \ left [ 0 ; 2 \ right ] USD, có USD { u } ‘ \ left ( x \ right ) = 2 \ text { x } – 2 ; { u } ‘ \ left ( x \ right ) = 0 \ Leftrightarrow x = 1 USD .
Tính USD u \ left ( 0 \ right ) = 0 ; u \ left ( 1 \ right ) = – 1 ; u \ left ( 2 \ right ) = 0 \ xrightarrow { { } } – 1 \ le u \ left ( x \ right ) \ le 0 \ Leftrightarrow \ frac { 1 } { 2 } \ le { { 2 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } } } \ le 1 USD .
Do đó, phương trình đã cho có nghiệm USD \ Leftrightarrow \ frac { 1 } { 2 } \ le { { m } ^ { 2 } } – m + 1 \ le 1 \ Leftrightarrow 0 \ le m \ le 1 USD .

Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}\xrightarrow{{}}$ có 2 giá trị nguyên m cần tìm. Chọn A.

Ví dụ 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc $\left[ -10;10 \right]$ để phương trình ${{4}^{x+1}}-{{2}^{x+2}}+m=0$ có nghiệm?

A. 3                                    B. 12                                       C. 7                                    D. 15

Lời giải

Ta có USD { { 4 } ^ { x + 1 } } – { { 2 } ^ { x + 2 } } + m = 0 \ Leftrightarrow { { \ left ( { { 2 } ^ { x + 1 } } \ right ) } ^ { 2 } } – { { 2.2 } ^ { x + 1 } } + m = 0 USD ( 1 )
Đặt USD t = { { 2 } ^ { x + 1 } } > 0 USD. Phương trình ( 1 ) trở thành USD { { t } ^ { 2 } } – 2 t + m = 0 \ Leftrightarrow { { t } ^ { 2 } } – 2 t = – m USD ( 2 )
Để phương trình ( 1 ) có nghiệm USD \ Leftrightarrow USD phương trình ( 2 ) có nghiệm USD t > 0 USD .

Cách 1. Xét hàm $f\left( t \right)={{t}^{2}}-2t$ với $t>0$.

Đạo hàm và lập bảng biến thiên, ta kết luận được $-m\ge -1\Leftrightarrow m\le 1$. Chọn C.

Cách 2. Yêu cầu bài toán $\Leftrightarrow $ phương trình (2) có hai nghiệm ${{t}_{1}},{{t}_{2}}$ thỏa mãn $\left[ \begin{array}  {} 0<{{t}_{1}}\le {{t}_{2}} \\  {} {{t}_{1}}\le 0<{{t}_{2}} \\ \end{array} \right.$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} \left\{ \begin{array}  {} {\Delta }’\ge 0 \\  {} P>0 \\  {} S>0 \\ \end{array} \right. \\  {} P\le 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} 0

Chọn B.

Ví dụ 3: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình ${{4}^{x}}+{{2}^{x}}+4={{3}^{m}}\left( {{2}^{x}}+1 \right)$ có hai nghiệm phân biệt.

A. ${{\log }_{4}}3\le m<1$ B. ${{\log }_{4}}3C.

$1D. $1

Lời giải

Đặt USD t = { { 2 } ^ { x } } > 0 \ Leftrightarrow { { 4 } ^ { x } } = { { \ left ( { { 2 } ^ { x } } \ right ) } ^ { 2 } } = { { t } ^ { 2 } } USD và USD a = { { 3 } ^ { m } } USD nên phương trình đã cho trở thành :
USD { { t } ^ { 2 } } + t + 4 = a \ left ( t + 1 \ right ) \ Leftrightarrow { { t } ^ { 2 } } – \ left ( a-1 \ right ) t + 4 – a = 0 USD ( * ) .
Yêu cầu bài toán USD \ Leftrightarrow $ ( * ) có hai nghiệm dương phân biệt USD { { t } _ { 1 } }, { { t } _ { 2 } } \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } \ Delta > 0 \ \ { } S = { { t } _ { 1 } } + { { t } _ { 2 } } > 0 \ \ { } P = { { t } _ { 1 } } { { t } _ { 2 } } > 0 \ \ \ end { array } \ right. USD

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{\left( a-1 \right)}^{2}}-4\left( 4-a \right)>0 \\  {} a-1>0;4-a>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{a}^{2}}+2\text{a}-15>0 \\  {} 1

Chọn D.

Ví dụ 4: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho phương trình
USD { { 25 } ^ { x } } – m { {. 5 } ^ { x + 1 } } + 7 { { m } ^ { 2 } } – 7 = 0 USD có hai nghiệm phân biệt. Hỏi S có bao nhiêu thành phần ?

A. 7                                    B. 1                                         C. 2                                    D. 3

Lời giải

Ta có USD { { 25 } ^ { x } } – m { {. 5 } ^ { x + 1 } } + 7 { { m } ^ { 2 } } – 7 = 0 \ Leftrightarrow { { \ left ( { { 5 } ^ { x } } \ right ) } ^ { 2 } } – 5 m { {. 5 } ^ { x } } + 7 { { m } ^ { 2 } } – 7 = 0 USD
Đặt USD t = { { 5 } ^ { x } } > 0 USD nên phương trình trở thành : USD { { t } ^ { 2 } } – 5 mt + 7 { { m } ^ { 2 } } – 7 = 0 USD ( * ) .
Với mỗi nghiệm USD t > 0 USD của phương trình ( * ) sẽ tương ứng với một nghiệm x của phương trình bắt đầu. Do đó, nhu yếu bài toán tương tự phương trình ( * ) có hai nghiệm dương phân biệt .

Khi đó $\left\{ \begin{array}  {} \Delta >0 \\  {} S>0 \\  {} P>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 25{{m}^{2}}-4\left( 7{{m}^{2}}-7 \right)>0 \\  {} 5m>0;7{{m}^{2}}-7>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 28-3{{m}^{2}}>0 \\  {} m>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow 1

Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}\xrightarrow{{}}m=\left\{ 2;3 \right\}$ là hai giá trị nguyên cần tìm. Chọn C.

Ví dụ 5: Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để phương trình ${{4}^{x}}-2m{{.2}^{x}}+2m=0$ có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ thỏa mãn ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=3$.

A. 2                                    B. 3                                         C. 0                                    D. 1

Lời giải

Đặt USD t = { { 2 } ^ { x } } > 0 USD nên phương trình đã cho trở thành : USD { { t } ^ { 2 } } – 2 mt + 2 m = 0 USD ( * ) .
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt USD \ Leftrightarrow $ ( * ) có hai nghiệm dương phân biệt USD { { t } _ { 1 } }, { { t } _ { 2 } } USD .
USD \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } \ Delta > 0 \ \ { } S = { { t } _ { 1 } } + { { t } _ { 2 } } > 0 \ \ { } P = { { t } _ { 1 } } { { t } _ { 2 } } > 0 \ \ \ end { array } \ right. \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } 4 { { m } ^ { 2 } } – 8 m > 0 \ \ { } 2 m > 0 \ \ { } 2 m > 0 \ \ \ end { array } \ right. { } \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } \ left [ \ begin { array } { } m > 2 \ \ { } m < 0 \ Leftrightarrow m > 2 \ \ \ end { array } \ right. \ \ { } m > 0 \ \ \ end { array } \ right. USD .
Ta có USD { { t } _ { 1 } } { { t } _ { 2 } } = { { 2 } ^ { { { x } _ { 1 } } } } { {. 2 } ^ { { { x } _ { 2 } } } } = { { 2 } ^ { { { x } _ { 1 } } + { { x } _ { 2 } } } } = { { 2 } ^ { 3 } } = 8 = 2 m USD suy ra USD m = 4 USD ( thỏa mãn nhu cầu điều kiện kèm theo ) .

Vậy $m=4$ là giá trị duy nhất cần tìm. Chọn D.

Ví dụ 6: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m để phương trình ${{6}^{x}}+\left( 3-m \right){{2}^{x}}-m=0$ có nghiệm thuộc khoảng $\left( 0;1 \right)$.

A. $\left[ 3;4 \right]$           B. $\left[ 2;4 \right]$               C. $\left( 2;4 \right)$          D. $\left( 3;4 \right)$

Lời giải

Ta có USD { { 6 } ^ { x } } + \ left ( 3 – m \ right ) { { 2 } ^ { x } } – m = 0 \ Leftrightarrow { { 6 } ^ { x } } + { { 3.2 } ^ { x } } = \ left ( { { 2 } ^ { x } } + 1 \ right ). m \ Leftrightarrow m = \ frac { { { 6 } ^ { x } } + { { 3.2 } ^ { x } } } { { { 2 } ^ { x } } + 1 } = \ frac { { { 3 } ^ { x } } + 3 } { { { 2 } ^ { – x } } + 1 } USD
Xét hàm số USD f \ left ( x \ right ) = \ frac { { { 3 } ^ { x } } + 3 } { { { 2 } ^ { – x } } + 1 } USD trên USD \ left ( 0 ; 1 \ right ) USD, có USD { f } ‘ \ left ( x \ right ) = \ frac { { { 3 } ^ { x } }. \ ln 3 \ left ( { { 2 } ^ { – x } } + 1 \ right ) + \ left ( { { 3 } ^ { x } } + 3 \ right ) { {. 2 } ^ { – x } } \ ln 2 } { { { \ left ( { { 2 } ^ { – x } } + 1 \ right ) } ^ { 2 } } } > 0 USD

Suy ra hàm số $f\left( x \right)$ đồng biến trên ℝ, do đó $f\left( 0 \right)

Vậy để phương trình $m=f\left( x \right)$ có nghiệm khi và chỉ khi $2Chọn C.


Ví dụ 7: Cho phương trình ${{3}^{2{{\text{x}}^{2}}-3\text{x}+m}}+9={{3}^{{{x}^{2}}-x+2}}+{{3}^{{{x}^{2}}-2\text{x}+m}}$. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc $\left[ -10;10 \right]$ để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt?

A. 12                                  B. 8                                         C. 3                                    D. 17

Lời giải

Ta có USD { { 3 } ^ { 2 { { \ text { x } } ^ { 2 } } – 3 \ text { x } + m } } + 9 = { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – x + 2 } } + { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } + m } } \ Leftrightarrow \ left ( { { 3 } ^ { 2 { { \ text { x } } ^ { 2 } } – 3 \ text { x } + m } } – { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } + m } } \ right ) + \ left ( 9 – { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } + m } } \ right ) = 0 USD
USD \ Leftrightarrow { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – x } }. \ left ( { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } + m } } – 9 \ right ) – \ left ( { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } + m } } – 9 \ right ) = 0 \ Leftrightarrow \ left ( { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – x } } – 1 \ right ) \ left ( { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } + m } } – 9 \ right ) = 0 \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – x } } = 1 \ \ { } { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } + m } } = 9 \ \ \ end { array } \ right. USD
USD \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } { { x } ^ { 2 } } – x = 0 \ \ { } { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } + m = 2 \ \ \ end { array } \ right. \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } x = 0 ; x = 1 \ \ { } g \ left ( x \ right ) = { { x } ^ { 2 } } – 2 \ text { x } + m-2 = 0 \ \ \ end { array } \ right. USD
Để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt USD \ Leftrightarrow g \ left ( x \ right ) = 0 USD có 2 nghiệm phân biệt khác 0, 1 .
USD \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } { \ Delta } ‘ > 0 \ \ { } g \ left ( 0 \ right ) \ ne 0 \ \ { } g \ left ( 1 \ right ) \ ne 0 \ \ \ end { array } \ right. \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } { { \ left ( – 1 \ right ) } ^ { 2 } } – \ left ( m-2 \ right ) > 0 \ \ { } m-2 \ ne 0 \ \ { } m-3 \ ne 0 \ \ \ end { array } \ right. \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } m <3 \ \ { } m \ ne 2 \ \ \ end { array } \ right. USD .

Vì $m\in \mathbb{Z}$ và $m\in \left[ -10;10 \right]\xrightarrow{{}}$ có 12 giá trị nguyên của m cần tìm. Chọn A.

Ví dụ 8: Có bao nhiêu giá của tham số thực m để phương trình ${{9}^{{{x}^{2}}}}-{{2.3}^{{{x}^{2}}+1}}+3m-1=0$ có đúng 3 nghiệm phân biệt?

A. 3                                    B. 1                                         C. 0                                    D. 2

Lời giải

Ta có USD { { 9 } ^ { { { x } ^ { 2 } } } } – { { 2.3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } + 1 } } + 3 m – 1 = 0 \ Leftrightarrow { { \ left ( { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } } } \ right ) } ^ { 2 } } – { { 6.3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } } } + 3 m – 1 = 0 USD ( * )
Vì USD { { x } ^ { 2 } } \ ge 0 \ Leftrightarrow { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } } } \ ge { { 3 } ^ { 0 } } = 1 USD. Đặt USD t = { { 3 } ^ { { { x } ^ { 2 } } } } \ ge 1 USD nên phương trình ( * ) USD \ Leftrightarrow f \ left ( t \ right ) = { { t } ^ { 2 } } – 6 t + 3 m – 1 = 0 USD
Yêu cầu bài toán USD \ Leftrightarrow f \ left ( t \ right ) = 0 USD có nghiệm bằng 1 ; nghiệm còn lại khác 1 .

$\Leftrightarrow f\left( 1 \right)=0\Leftrightarrow {{1}^{2}}-6.1+3m-1=0\Leftrightarrow 3m-6=0\Leftrightarrow m=2$. Chọn B.

Ví dụ 9: Cho phương trình ${{25}^{1+\sqrt{1-{{x}^{2}}}}}-\left( m+2 \right){{5}^{1+\sqrt{1-{{x}^{2}}}}}+2m+1=0$ với m là tham số thực. Số nguyên dương m bé nhất để phương trình có nghiệm là

A. $m=2$                           B. $m=8$                               C. $m=4$                           D. $m=6$

Lời giải

Điều kiện : USD – 1 \ le x \ le 1 USD .
Xét USD u \ left ( x \ right ) = 1 + \ sqrt { 1 – { { x } ^ { 2 } } } USD, có USD { u } ‘ \ left ( x \ right ) = – \ frac { x } { \ sqrt { 1 – { { x } ^ { 2 } } } } ; { u } ‘ \ left ( x \ right ) = 0 \ Leftrightarrow x = 0 \ xrightarrow { { } } \ left \ { \ begin { array } { } \ underset { \ left [ – 1 ; 1 \ right ] } { \ mathop { \ max } } \, u \ left ( x \ right ) = 2 \ \ { } \ underset { \ left [ – 1 ; 1 \ right ] } { \ mathop { \ min } } \, u \ left ( x \ right ) = 1 \ \ \ end { array } \ right. USD .
Đặt USD t = { { 5 } ^ { 1 + \ sqrt { 1 – { { x } ^ { 2 } } } } } \ Rightarrow t \ in \ left [ 5 ; 25 \ right ] USD nên phương trình USD \ Leftrightarrow { { t } ^ { 2 } } – \ left ( m + 2 \ right ) t + 2 m + 1 = 0 \ Leftrightarrow m = \ frac { { { t } ^ { 2 } } – 2 t + 1 } { t-2 } USD .
Do đó phương trình đã có nghiệm USD \ Leftrightarrow \ underset { \ left [ 5 ; 25 \ right ] } { \ mathop { \ min f \ left ( t \ right ) } } \, \ le m \ le \ underset { \ left [ 5 ; 25 \ right ] } { \ mathop { \ max f \ left ( t \ right ) } } \, \ overset { { } } { \ longleftrightarrow } \ frac { 16 } { 3 } \ le m \ le \ frac { 576 } { 23 } USD .

Suy ra số nguyên dương m lớn nhất là $m=6$. Chọn D.

Cách CASIO. Cô lập m ta được $m=\frac{{{25}^{1+\sqrt{1-{{x}^{2}}}}}-{{2.5}^{1+\sqrt{1-{{x}^{2}}}}}+1}{{{5}^{1+\sqrt{1-{{x}^{2}}}}}-2}$.

Đặt USD f \ left ( x \ right ) = \ frac { { { 25 } ^ { 1 + \ sqrt { 1 – { { x } ^ { 2 } } } } } – { { 2.5 } ^ { 1 + \ sqrt { 1 – { { x } ^ { 2 } } } } } + 1 } { { { 5 } ^ { 1 + \ sqrt { 1 – { { x } ^ { 2 } } } } } – 2 } USD. Khi đó phương trình USD \ Leftrightarrow f \ left ( x \ right ) = m USD .
Sử dụng MODE7 khảo sát hàm USD f \ left ( x \ right ) USD với thiết lập Start USD – 1 USD, End 1, Step 0, 2 .
Quan sát bảng giá trị ta thấy USD f \ left ( x \ right ) \ ge f \ left ( 5 \ right ) = \ frac { 16 } { 3 } USD hay USD m \ ge f \ left ( 5 \ right ) = \ frac { 16 } { 3 } USD .
Vậy m nguyên dương bé nhất là 6 .
Ví dụ 10: Cho phương trình $\left( m+1 \right){{16}^{x}}-2\left( 2m-3 \right){{4}^{x}}+6m+5=0$ với m là tham số thực. Tập tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm trái dấu có dạng $\left( a;b \right)$. Tính $P=ab$.

A. $P=4$                           B. $P=-4$                               C. $P=-\frac{3}{2}$            D. $P=\frac{5}{6}$

Lời giải

Đặt USD t = { { 4 } ^ { x } } > 0 USD. Phương trình trở thành USD \ underbrace { \ left ( m + 1 \ right ) { { t } ^ { 2 } } – 2 \ left ( 2 m – 3 \ right ) t + 6 m + 5 } _ { f \ left ( t \ right ) } = 0 USD ( * ) .
Phương trình đã cho có hai nghiệm USD { { x } _ { 1 } }, { { x } _ { 2 } } USD thỏa mãn nhu cầu USD { { x } _ { 1 } } < 0 < { { x } _ { 2 } } { { 4 } ^ { { { x } _ { 1 } } } } < { { 4 } ^ { 0 } } < { { 4 } ^ { { { x } _ { 2 } } } } \ xrightarrow { { } } { { t } _ { 1 } } < 1 < { { t } _ { 2 } } USD . Yêu cầu bài toán USD \ Leftrightarrow $ ( * ) có hai nghiệm USD { { t } _ { 1 } }, { { t } _ { 2 } } USD thỏa USD 0 < { { t } _ { 1 } } < 1 < { { t } _ { 2 } } \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } m + 1 \ ne 0 \ \ { } \ left ( m + 1 \ right ) f \ left ( 1 \ right ) < 0 \ \ { } \ left ( m + 1 \ right ) f \ left ( 0 \ right ) > 0 \ \ \ end { array } \ right. USD

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m+1\ne 0 \\  {} \left( m+1 \right)\left( 3m+12 \right)<0 \\  {} \left( m+1 \right)\left( 6m+5 \right)>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow -4Chọn A.

Ví dụ 11: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m\in \left[ -10;10 \right]$ để phương trình
USD { { 2 } ^ { { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } } } – { { 2 } ^ { 2 { { \ text { x } } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + m } } = { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } + m USD có hai nghiệm thực phân biệt ?

A. 9                                    B. 6                                         C. 16                                  D. 13

Lời giải

Ta có USD { { 2 } ^ { { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } } } – { { 2 } ^ { 2 { { \ text { x } } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + m } } = { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } + m \ Leftrightarrow { { 2 } ^ { { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } } } – { { 2 } ^ { 2 { { \ text { x } } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + m } } = 2 { { \ text { x } } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + m – \ left ( { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } \ right ) USD
USD \ Leftrightarrow { { 2 } ^ { { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } } } + { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } = { { 2 } ^ { 2 { { \ text { x } } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + m } } + 2 { { \ text { x } } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + m \ Leftrightarrow f \ left ( { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } \ right ) = f \ left ( 2 { { \ text { x } } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + m \ right ) USD ( * ) .
Xét hàm số USD f \ left ( t \ right ) = { { 2 } ^ { t } } + t USD trên USD \ left ( – \ infty ; + \ infty \ right ) USD, có USD { f } ‘ \ left ( t \ right ) = { { 2 } ^ { t } }. \ ln 2 + 1 > 0 ; \ forall x \ in \ mathbb { R } USD .
Suy ra USD f \ left ( t \ right ) USD là hàm số đồng biến trên USD \ left ( – \ infty ; + \ infty \ right ) USD nên ( * ) USD \ Leftrightarrow { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } = 2 { { \ text { x } } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + m USD
USD \ Leftrightarrow { { x } ^ { 2 } } + m \ text { x } + m = 0 USD có hai nghiệm phân biệt USD \ Leftrightarrow \ Delta = { { m } ^ { 2 } } – 4 m > 0 \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } m > 4 \ \ { } m < 0 \ \ \ end { array } \ right. USD .

Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}$ và $m\in \left[ -10;10 \right]\xrightarrow{{}}$ có 16 giá trị nguyên m cần tìm. Chọn C.

Ví dụ 12: Cho phương trình ${{e}^{m.\sin x-\cos x}}-{{e}^{2\left( 1-\cos x \right)}}=2-\cos x-m.\sin x$với m là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m\in \left[ -10;10 \right]$ để phương trình đã cho có nghiệm?

A. 9                                    B. 18                                       C. 11                                  D. 15

Lời giải

PT USD \ Leftrightarrow { { e } ^ { m. \ sin x – \ cos x } } + m. \ sin x – \ cos x = { { e } ^ { 2-2 \ cos x } } + 2-2 \ cos x \ Leftrightarrow f \ left ( m. \ sin x – \ cos x \ right ) = f \ left ( 2-2 \ cos x \ right ) USD
Với USD f \ left ( t \ right ) = { { e } ^ { t } } + t USD là hàm số đồng biến trên USD \ left ( – \ infty ; + \ infty \ right ) USD nên ta được USD m. \ sin x – \ cos x = 2-2 \ cos x USD
USD \ Leftrightarrow m. \ sin x + \ cos x = 2 USD có nghiệm khi USD { { m } ^ { 2 } } + { { 1 } ^ { 2 } } \ ge { { 2 } ^ { 2 } } \ Leftrightarrow { { m } ^ { 2 } } \ ge 3 \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { array } { } m \ ge \ sqrt { 3 } \ \ { } m \ le – \ sqrt { 3 } \ \ \ end { array } \ right. USD .

Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}$ và $m\in \left[ -10;10 \right]\xrightarrow{{}}$ có 9 + 9 = 18 giá trị nguyên cần tìm. Chọn B.

Ví dụ 13: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực m nhỏ hơn 10 sao cho phương trình $\sqrt{m+\sqrt{m+{{e}^{x}}}}={{e}^{x}}$ có nghiệm thực?

A. 4                                    B. 6                                         C. 8                                    D. 10

Lời giải

Ta có USD \ sqrt { m + \ sqrt { m + { { e } ^ { x } } } } = { { e } ^ { x } } \ Leftrightarrow m + \ sqrt { m + { { e } ^ { x } } } = { { \ left ( { { e } ^ { x } } \ right ) } ^ { 2 } } \ Leftrightarrow { { \ left ( \ sqrt { m + { { e } ^ { x } } } \ right ) } ^ { 2 } } + \ sqrt { m + { { e } ^ { x } } } = { { \ left ( { { e } ^ { x } } \ right ) } ^ { 2 } } + { { e } ^ { x } } USD ( * ) .
Xét hàm số USD f \ left ( t \ right ) = { { t } ^ { 2 } } + t USD trên USD \ left ( 0 ; + \ infty \ right ) USD, có USD { f } ‘ \ left ( t \ right ) = 2 t + 1 > 0 ; \ forall t > 0 USD
Suy ra USD f \ left ( t \ right ) USD là hàm số đồng biến trên USD \ left ( 0 ; + \ infty \ right ) USD nên ( * ) USD \ Leftrightarrow f \ left ( \ sqrt { m + { { e } ^ { x } } } \ right ) = f \ left ( { { e } ^ { x } } \ right ) USD
USD \ Leftrightarrow \ sqrt { m + { { e } ^ { x } } } = { { e } ^ { x } } \ Leftrightarrow m + { { e } ^ { x } } = { { \ left ( { { e } ^ { x } } \ right ) } ^ { 2 } } \ Leftrightarrow m = { { \ left ( { { e } ^ { x } } \ right ) } ^ { 2 } } – { { e } ^ { x } } \ xrightarrow { a = { { e } ^ { x } } > 0 } m = g \ left ( a \ right ) = { { a } ^ { 2 } } – a USD .
Xét hàm số USD g \ left ( a \ right ) = { { a } ^ { 2 } } – a USD trên USD \ left ( 0 ; + \ infty \ right ) USD, có USD { g } ‘ \ left ( a \ right ) = 2 \ text { a } – 1 ; { g } ‘ \ left ( a \ right ) = 0 \ Leftrightarrow a = \ frac { 1 } { 2 } USD .
Dựa vào BBT, ta thấy USD m = g \ left ( a \ right ) USD có nghiệm thực dương USD \ Leftrightarrow m \ ge g \ left ( \ frac { 1 } { 2 } \ right ) = – \ frac { 1 } { 4 } USD .

Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}$ và $m<10\xrightarrow{{}}$ có 10 giá trị nguyên m cần tìm. Chọn D.

Ví dụ 14: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình $m+{{e}^{\frac{x}{2}}}=\sqrt[4]{{{e}^{2\text{x}}}+1}$ có nghiệm?

A. $0B.

$0C. $\frac{1}{e}\le m<1$      D. $-1

Lời giải

Đặt USD t = \ sqrt [ 4 ] { { { e } ^ { 2 \ text { x } } } + 1 } USD, vì USD { { e } ^ { 2 \ text { x } } } > 0 \ xrightarrow { { } } t > 1 USD. Suy ra USD { { t } ^ { 4 } } = { { e } ^ { 2 \ text { x } } } + 1 \ Leftrightarrow { { \ left ( { { e } ^ { \ frac { x } { 2 } } } \ right ) } ^ { 4 } } = { { t } ^ { 4 } } – 1 \ Leftrightarrow { { e } ^ { \ frac { x } { 2 } } } = \ sqrt [ 4 ] { { { t } ^ { 4 } } – 1 } USD .
Khi đó phương trình đã cho trở thành USD m + \ sqrt [ 4 ] { { { t } ^ { 4 } } – 1 } = t \ Leftrightarrow m = t – \ sqrt [ 4 ] { { { t } ^ { 4 } } – 1 } USD ( * )
Xét hàm số USD f \ left ( t \ right ) = t – \ sqrt [ 4 ] { { { t } ^ { 4 } } – 1 } USD trên USD \ left ( 1 ; + \ infty \ right ) USD, có USD { f } ‘ \ left ( t \ right ) = 1 – \ frac { { { t } ^ { 3 } } } { \ sqrt [ 4 ] { { { \ left ( { { t } ^ { 4 } } – 1 \ right ) } ^ { 3 } } } } < 0 ; \ forall t > 1 USD
Suy ra hàm số USD f \ left ( t \ right ) USD nghịch biến trên khoảng chừng USD \ left ( 1 ; + \ infty \ right ) USD .

Phương trình, bất phương trình mũ logarit chứa tham số m – bài tập có đáp án chi tiết. 3
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy phương trình có nghiệm $0Chọn A.


Ví dụ 15: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình ${{\left( \frac{2}{e} \right)}^{{{x}^{2}}+2m\text{x}+1}}\le {{\left( \frac{e}{2} \right)}^{2\text{x}-3m}}$ nghiệm đúng với mọi $x\in \mathbb{R}$?

A. 8                                    B. 5                                         C. 6                                    D. 7

Lời giải

Ta có USD { { \ left ( \ frac { 2 } { e } \ right ) } ^ { { { x } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + 1 } } \ le { { \ left ( \ frac { e } { 2 } \ right ) } ^ { 2 \ text { x } – 3 m } } \ Leftrightarrow { { \ left ( \ frac { 2 } { e } \ right ) } ^ { { { x } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + 1 } } \ le { { \ left ( \ frac { 2 } { e } \ right ) } ^ { 3 m – 2 \ text { x } } } \ Leftrightarrow { { x } ^ { 2 } } + 2 m \ text { x } + 1 \ ge 3 m – 2 \ text { x } USD
USD \ Leftrightarrow { { x } ^ { 2 } } + 2 \ left ( m + 1 \ right ) x-3m+1 \ ge 0 ; \ forall x \ in \ mathbb { R } \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } a = 1 > 0 \ \ { } { \ Delta } ‘ = { { \ left ( m + 1 \ right ) } ^ { 2 } } – \ left ( 1-3 m \ right ) \ le 0 \ \ \ end { array } \ right. \ Leftrightarrow – 5 \ le m \ le 0 USD .

Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}\xrightarrow{{}}$ có 6 giá trị nguyên m cần tìm. Chọn C.

Ví dụ 16: Có bao nhiêu giá trị nguyên của $m\in \left[ -10;10 \right]$ để bất phương trình ${{9}^{x}}-m{{.3}^{x}}-m+3>0$ nghiệm đúng với mọi $x\in \mathbb{R}$?

A. 12                                  B. 20                                       C. 8                                    D. 4

Lời giải

Đặt USD t = { { 3 } ^ { x } } > 0 USD thì bất phương trình trở thành : USD { { t } ^ { 2 } } – mt-m+3 > 0, \ forall t > 0 USD
USD \ Leftrightarrow m \ left ( t + 1 \ right ) < { { t } ^ { 2 } } + 3 \ Leftrightarrow m < \ frac { { { t } ^ { 2 } } + 3 } { t + 1 } = f \ left ( t \ right ), \ forall t \ in \ left ( 0 ; + \ infty \ right ) \ Leftrightarrow m < \ underset { \ left ( 0 ; + \ infty \ right ) } { \ mathop { \ min } } \, f \ left ( t \ right ) USD . Ta có USD { f } ' \ left ( t \ right ) = \ frac { { { t } ^ { 2 } } + 2 t - 3 } { { { \ left ( t + 1 \ right ) } ^ { 2 } } } ; { f } ' \ left ( t \ right ) = 0 \ Leftrightarrow \ left \ { \ begin { array } { } t > 0 \ \ { } { { t } ^ { 2 } } + 2 t – 3 = 0 \ \ \ end { array } \ right. \ Leftrightarrow t = 1 USD .

Phương trình, bất phương trình mũ logarit chứa tham số m – bài tập có đáp án chi tiết. 4
Từ BBT, suy ra $m<\underset{\left( 0;+\infty  \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( t \right)=2$. Kết hợp $\left\{ \begin{array}  {} m\in \mathbb{Z} \\  {} m\in \left[ -10;10 \right] \\ \end{array} \right.\Rightarrow $ có 12 giá trị nguyên m. Chọn A.

Ví dụ 17: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m\in \left[ -10;10 \right]$ để bất phương trình
USD { { 3 } ^ { 2 \ text { x } + 1 } } – \ left ( m + 3 \ right ) { {. 3 } ^ { x } } – 2 \ left ( m + 3 \ right ) > 0 USD có nghiệm ?

A. 10                                  B. 5                                         C. 19                                  D. 13

Lời giải

Đặt USD t = { { 3 } ^ { x } } > 0 USD thì bất phương trình trở thành : USD 3 { { t } ^ { 2 } } – \ left ( m + 3 \ right ) t-2m-6 < 0 USD

$\Leftrightarrow 3{{t}^{2}}-3t-6\frac{3{{t}^{2}}-3t-6}{t+2}=f\left( t \right)$.

Xét hàm số USD f \ left ( t \ right ) = \ frac { 3 { { t } ^ { 2 } } – 3 t – 6 } { t + 2 } USD trên USD \ left ( 0 ; + \ infty \ right ) USD, có USD { f } ‘ \ left ( t \ right ) = \ frac { 3 { { t } ^ { 2 } } + 12 t } { { { \ left ( t + 2 \ right ) } ^ { 2 } } } > 0 ; \ forall t > 0 USD .
Suy ra USD f \ left ( t \ right ) USD là hàm số đồng biến trên USD \ left ( 0 ; + \ infty \ right ) \ Leftrightarrow \ min f \ left ( t \ right ) = – 3 USD .

Yêu cầu bài toán $\Leftrightarrow m>\underset{\left( 0;+\infty  \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( t \right)=-3$.

Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}$ và $m\in \left[ -10;10 \right]\xrightarrow{{}}$ có 13 giá trị nguyên cần tìm. Chọn D.

Ví dụ 18: Cho bất phương trình $m{{.3}^{x+1}}+\left( 3m+2 \right){{\left( 4-\sqrt{7} \right)}^{x}}+{{\left( 4+\sqrt{7} \right)}^{x}}>0$, với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi $x<0$?

A. $m>\frac{2+2\sqrt{3}}{3}$                                            B. $m>\frac{2-2\sqrt{3}}{3}$         C. $m\ge \frac{2-2\sqrt{3}}{3}$                     D. $m>-\frac{2-2\sqrt{3}}{3}$

Lời giải