Cách Cân Bằng Phương Trình Hno3 = Cu(No3)2 + No + H2O, Hno3 (Axit Nitric) = Tat

Cách Cân Bằng Phương Trình Hno3 = Cu(No3)2 + No + H2O, Hno3 (Axit Nitric) = Tat

Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử là dạng bài tập cơ bản và rất quan trọng đối với môn Hóa học THPT. Kiến Guru chia sẻ tới các em học sinh các phương pháp và dạng bài tập mẫu giúp các em nắm vững, giải nhanh các dạng bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử.

Đang xem : Cách cân bằng phương trình hno3

I.Phương pháp và ví dụ về bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử

1. Phương pháp

Nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng số electron nhận

Bước 1. Xác định số oxi hóa đổi khác thế nào .
Bước 2. Lập cân đối electron .
Bước 3. Đặt các thông số tìm được vào phương trình phản ứng và tính các thông số còn lại .

Lưu ý:

– Ta hoàn toàn có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo chiêu thức tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc : tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm .
– Phản ứng oxi hóa – khử còn hoàn toàn có thể được cân bằng theo chiêu thức ion – electron : ví dụ …
– Nếu trong một phương trình phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng giảm ( hoặc cùng tăng ) mà :
+ Nếu chúng thuộc cũng một chất : thì phải bảo vệ tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử .
+ Nếu chúng thuộc các chất khác nhau : thì phải bảo vệ tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề đã cho .

* Trường hợp đối với hợp chất hữu cơ:

– Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử đổi khác và một số ít nhóm không đổi thì nên xác lập số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi mới cân bằng .
– Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ đổi khác hàng loạt phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C .

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng:

CrS +
*

Hướng dẫn:

Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

Cr + 2 → Cr + 3
S-2 → S0
N + 5 → N + 4

Bước 2.

Xem thêm : Thiết Kế Trục Đồ Án Chi Tiết Máy, Đồ Án Chi Tiết Máy 2019
Lập cân đối electron :
Cr + 2 → Cr + 3 + 1 e
S-2 → S0 + 2 e
CrS → Cr + 3 + S + 0 + 3 e
2N + 5 + 1 e → N + 4
→ Có 1C rS và 3N
*
.

Bước 3. Đặt các hệ số vừa tìm vào phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng:

CrS + 6HNO3 → Cr ( NO3 ) 3 + 3N
*
+ S + 3
*
O

Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:

NaCr
+ Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr

Hướng dẫn:

*

+ 4OH – →
*
+ 2H2 O + 3 e
Br2 + 2 e → 2B r –
Phương trình ion :
2
*
+ 8OH – + 3B r2 → 2C rO2 – 4 + 6B r – + 4H2 O
Phương trình phản ứng phân tử :
2N aCrO2 + 3B r2 + 8N aOH → 2N a2CrO4 + 6N aBr + 4H2 O

Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có

O tham gia :
KMnO4 + H2O + K2SO3 → MnO2 + K2SO4

Hướng dẫn:

*

+ 3 e + 2H2 O → MnO2 + 4OH –

*

+ H2O →
*
+ 2H + + 2 e
Phương trình ion :
2
+ H2O + 3
→ 2M nO2 + 2OH – + 3
Phương trình phản ứng phân tử :
2KM nO4 + 3K2 SO3 + H2O → 2M nO2 + 3K2 SO4 + 2KOH

II. Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử và hướng dẫn giải

Phần bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử bao gồm 5 câu hỏi có đáp án chi tiết thuộc các dạng khác nhau và 3 câu hỏi học sinh tự làm.

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử được sử dụng trong hầu hết các dạng bài tập THPT và dàn trải xuyên suốt trong hầu hết các câu hỏi bài tập trong các đề thi Hóa học THPT. Vì vậy, các câu hỏi minh họa sau đây sẽ giúp học sinh dễ hình dung và nắm vứng các kĩ năng giải bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử.

1. Đề bài bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử

Câu 1. Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(

*
) 2 + H2O. Cho biết thông số cân bằng của FeSO4 và K2Cr2O7 lần lượt là bao nhiêu ?
A. 5 ; 2 B. 6 ; 2 C. 6 ; 1 D. 8 ; 3

Câu 2. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH

Hãy cho biết tỉ lệ thông số của chất khử và chất oxi hóa sau khi cân bằng là đáp án nào dưới đây ?
A. 4 : 3 B. 3 : 4 C. 3 : 2 D. 2 : 3

Câu 3. Cân bằng phản ứng sau:

Fe3O4 + HNO3 → Fe (
*
) 3 + NO + H2O

Câu 4. Cân bằng phản ứng:

As2S3 + HNO3 + H2O → H3As
*
+ NO + H2SO4

Câu 5. Cân bằng phản ứng:

FexOy + HNO3 → Fe (
) 3 + NO + H2O

2. Đáp án

Câu 1: đáp án C

*

Câu 2: Đáp án C

*

Câu 3:

*

Câu 4:

Câu 5:

3. Bài tập tự làm

Câu 1.

Xem thêm : Cách Sử Dụng Máy Tính Casio Df-120Bm, Máy Tính Casio Df
Hãy cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau :
CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2 (
) 3 + K2SO4 + H2O

Câu 2. Xác định hệ số cân bằng của KMnO4 trong phản ứng sau:

S
+ KMnO4 +
O → K2
+ … Chọn đáp án đúng nhất
A. 2 B. 5 C. 7 D. 10

Câu 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng e:

*

Trên đây là phương pháp giải cụ thể các dạng bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử. Bao gồm các ví dụ minh họa và bài tập mẫu kèm đáp án chi tiết. Kiến Guru hi vọng thông qua bài học này, có thể giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ bản chất và dễ dàng ghi nhớ các phương pháp làm các dạng bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử. Các em có thể tham khảo thêm nhiều bài học bổ ích tại Kiến Guru nhé!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Điều hướng bài viết