TÍNH ĐỊNH MỨC CHỈ MAY TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP

TS. Nguyễn Thị Hường – Khoa Công nghệ May

 

  1. Khái quát về định mức chỉ may

Trong sản xuất may công nghiệp định mức nguyên phụ liệu là số lượng

nguyên phụ liệu

thiết yếu để sản xuất ra một đơn vị chức năng loại sản phẩm theo một tiến trình công nghệ tiên tiến nhất định và dựa trên cơ sở của tiêu chuẩn kỹ thuật đã lao lý. Định mức chỉ may là số lượng chỉ thiết yếu để may một loại sản phẩm. Nó thường được biểu lộ bằng đơn vị chức năng chiều dài. Việc tìm ra mức tiêu thụ chỉ để sản xuất các loại sản phẩm may là rất quan trọng, từ đó sẽ tương hỗ xác lập giá tiền mẫu sản phẩm .

Việc xác lập định mức chỉ may nhờ vào vào nhiều yếu tố :

  • Kiểu đường may

  • Độ dày của vải

  • Số lớp vải trên một đường may

  • Mật độ mũi may

  • Độ rộng đường may

  • Cỡ số của loại sản phẩm

  • Kết cấu của loại sản phẩm

  • Thiết bị sử dụng ( cắt chỉ tự động hóa hoặc thủ công bằng tay )

  • Kỹ năng của người may

  • Chất lượng của chỉ may

  • Sức căng của chỉ

  • Chi số chỉ

Trong quy trình sản xuất các loại sản phẩm dệt may, việc xác lập định mức chỉ may mang lại 1 số ít lợi thế sau :

Thứ nhất

, làm giảm ngân sách tồn dư, ngân sách mua nguyên vật liệu

Thứ hai

, quy trình sản xuất cần có các nguyên liệu chính và phụ liệu đồng điệu để liên tục sản xuất mà không bị gián đoạn. Do vậy, việc biết trước định mức các nguyên phụ liệu sẽ làm giảm các yếu tố phát sinh tương quan đến nguyên phụ liệu trong quá trình sản xuất .

Thứ ba

, việc xác lập định mức giúp cho quy trình quản trị nguyên phụ liệu trở nên đúng mực và minh bạch .

  1. Phương pháp tính định mức chỉ may

    1. Tính định mức bằng chiêu thức may khảo sát [ 1 ]

  • Bước 1 :

    Chuẩn bị

Nghiên cứu tác nghiệp, loại sản phẩm mẫu về đặc tính của nguyên vật liệu, cấu trúc mẫu sản phẩm, thiết bị gia công, thông số kỹ thuật loại sản phẩm, tỷ lệ mũi may theo tiêu chuẩn của mã hàng, chủng loại chỉ dùng trong mã hàng .

Chuẩn bị máy may, vải và chỉ may : sẽ sử dụng chính nguyên phụ liệu của mã hàng. Trong trường hợp không có sẵn vải và chỉ của mã hàng, hoàn toàn có thể sửa chữa thay thế nguyên vật liệu ( vải ), có độ dày tựa như ; Phụ liệu ( chỉ ), có đặc thù tương ứng ( chi số, độ xoắn, vật liệu ) .

  • Bước 2 :

    Tính định mức cho 1 sản phẩm

Đo một lượng chỉ nhất định

( Đ

). Lấy lượng chỉ đó may một loại sản phẩm cỡ trung bình. Đo phần chỉ còn lại ( Đdư ), xác lập được lượng chỉ tiêu tốn cho một mẫu sản phẩm ( Đsp ) ( Chú ý : Việc lựa chọn người may mẫu phải có trình độ kinh nghiệm tay nghề ở mức trung bình so với lực lượng lao động tại doanh nghiệp gia công sản phẩm )

Đsp = Đbđ – Đdư

  • Bước 3. Tính định mức cho mã hàng

Để tính được định mức chỉ cho các cỡ trong mã hàng phải nghiên cứu và phân tích được thông số chênh lệch về mức độ dài, ngắn, rộng, hẹp của từng đường may trong mẫu sản phẩm của các cỡ trong mã hàng. Yêu cầu quy trình tính như sau :

+

Tính đúng, đủ các đường may. Tính định mức theo cỡ gồm toàn bộ các đường may về chiều rộng, theo vóc gồm toàn bộ các đường may về chiều dài .

+ Phải phân loại đường may theo thiết bị gia công, màu chỉ sử dụng với từng loại đường may

+ Tính phần chênh lệch chỉ may giữa 2 cỡ ( tính cho 1 mẫu sản phẩm )

TÍNH ĐỊNH MỨC CHỈ MAY TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP 5

Trong đó :

∆ Lc :

Phần chênh lệch chỉ may giữa hai cỡ ( tính cho 1 mẫu sản phẩm )

∆ Lmi :

Phần chênh lệch chiều dài đường may i giữa hai cỡ ( tính cho 1 loại sản phẩm )

k : Số lượng đường may i

Ht

i

: Hệ số tiêu tốn chỉ của đường may

i

+ Để quy trình đo lường và thống kê không bị nhầm lẫn, nên lập bảng

báo cáo giải trình

tính thông số chênh lệch chỉ

giữa

các cỡ. Trong bảng cần có các cột như sau ( Bảng 1 ) :

Bảng 1 : Bảng báo cáo giải trình tính thông số chênh lệch chỉ giữa các cỡ


STT


( 1 )


Vị trí đo


( 2 )


Hệ số chênh lệch đường may ( 3 )


Số lượng đường may ( 4 )


Tên đường may ( 5 )


Hệ số tiêu tốn đường may ( 6 )


Hệ số chênh lệch chỉ may giữa các cỡ ( m ) ( 7 )


Ghi chú ( 8 )

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó :

Cột 1 :

S

ố thứ tự các vị trí cần tính thông số chênh lệch .

Cột 2 : Thống kê các vị trí đo có sự chênh lệch về cỡ, vóc .

Cột 3 : Mức độ chênh lệch dài, ngắn, rộng, hẹp tại các vị trí của các cỡ .

Cột 4 : Số lượng các đường may tại vị trí đo .

Cột 5 :

Tên đường may sử dụng

Cột 6 :

Hệ số tiêu tốn tương ứng với mỗi loại đường may trên mẫu sản phẩm

Cột 7 : Tổng chênh lệch chỉ may giữa hai cỡ ( tính cho 1 mẫu sản phẩm ) ( ∆ Lc )

Cột 8 : Những ghi chú thiết yếu ( nếu có ) .

Định mức chỉ của mã hàng :


TÍNH ĐỊNH MỨC CHỈ MAY TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP 6

Trong đó :

Đmh : Định mức chỉ của mã hàng

Đsp : Định mức chỉ cho một mẫu sản phẩm của cỡ được tính

a0 : Số mẫu sản phẩm của cỡ có định mức chỉ Đsp

ak : Số mẫu sản phẩm theo cỡ k của mã hàng

ΔLc : Chênh lệch chỉ may giữa hai cỡ ( tính cho 1 mẫu sản phẩm, ΔLc nhận giá trị âm nếu cỡ nhỏ hơn cỡ được tính, nhận giá trị dương nếu cỡ lớn hơn cỡ được tính ) .

n : Số cỡ của mã hàng

m. Khoảng cách từ cỡ tính định mức chỉ ( Đsp ) đến cỡ mới .

Δhp : Phần trăm hao phí của mã hàng ( 5-10 % )

* Lưu ý : Nếu thông số chênh lệch giữa các cỡ trong mã hàng đều nhau sẽ tính thông số chênh lệch giữa các cỡ. Nếu thông số chênh lệch giữa các cỡ trong mã hàng không đều nhau, phải tính thông số chênh lệch của từng cỡ có trong mã hàng .

– Bước 4. Kiểm tra

Kiểm tra số lượng loại sản phẩm, màu của từng cỡ / mã hàng. Chủng loại chỉ theo nhu yếu mã hàng ; Phần Trăm hao phí cho mã hàng .

Ví dụ : Cần tính định mức chỉ may cho mã hàng 211C gồm :

  • Màu đen

    :

    Cỡ S ( 100 loại sản phẩm ), M ( 150 ), L ( 150 ) ; XL ( 100 )

  • Màu trắng :

    Cỡ S (

    80

    loại sản phẩm ), M (

    100

    ), L ( 100 ) ; XL (

    80

    )

Phương pháp tính định mức chỉ may :

Sử dụng 150 m chỉ may 01 mẫu sản phẩm ( Size M ). Sau khi may xong đo lượng chỉ còn lại được 45 m. Số chỉ sử dụng để may loại sản phẩm này là : 150 – 45 = 105 ( m ) .

Tính tổng chênh lệch chỉ giữa các cỡ được tính trong Bảng 2 :

Bảng 2 : Bảng báo cáo giải trình tính thông số chênh lệch chỉ giữa các cỡ của mã hàng 211C


STT


Vị trí đo


Hệ số chênh lệch đường may giữa các cỡ ( m )


Số lượng đường may


Tên đường may


Hệ số tiêu tốn chỉ của đường may


Hệ số chênh lệch chỉ may giữa các cỡ ( m )


M-S / M-L


M-XL


M-S / M-L


M-XL

1

Cổ

0.01

0.02

2

1 kim thắt nút

2.5

0.05

0.1

2

Nẹp

0.01

0.02

2

0.05

0.1

3

Xẻ sườn

0.02

0.04

2

0.1

0.2

4

Xẻ sườn

0.02

0.04

2

Vắt sổ 3 chỉ

14

0.56

1.12

5

Vai con

0.01

0.02

2

Vắt sổ 4 chỉ

18

0.36

0.72

6

Vòng nách

0.025

0.05

2

0.9

1.8

7

Sườn, bụng tay

0.025

0.05

2

0.9

1.8

8

Gấu

0.05

0.1

1

Trần đè 2 kim

18

0.9

1.8

9

Cửa tay

0.02

0.04

2

0.72

1.44

Tổng


4.54


9.08

Định mức chỉ may cho mã hàng 211C ( hao phí của đơn hàng 5 % ) :

  • Định mức chỉ màu đen :

Đmh= 150*105 + 100 * (105- 4.54) + 150*(105+ 4.54) + 100 (105 + 9.08) + 5*[150*105 + 100*(105- 4.54) + 150*(105+ 4.54) + 100 (105 + 9.08)]/100 = 56316.

75

( m )

  • Định mức chỉ màu trắng :

Đmh= 100*105 + 80*(105- 4.54) + 100*(105+ 4.54) + 80 (105 + 9.08) + 5*[100*105 + 80*(105- 4.54) + 100*(105+ 4.54) + 80 (105 + 9.08)]/100 = 40548.

06

( m )

  1. Tính định mức bằng chiêu thức đo chiều dài đường may

Phương pháp tính định mức chỉ nói chung đều trải qua 4 bước cơ bản như ở mục 2.1 :

– Bước 1 : Chuẩn bị

– Bước 2 : Tính định mức cho 1 loại sản phẩm

– Bước 3. Tính định mức cho mã hàng

Bước 4. Kiểm tra

Tuy nhiên, có sự khác nhau về hai giải pháp tính định mức chỉ nằm ở bước số 2. Trong đó, tính định mức chỉ cho cho một mẫu sản phẩm bằng chiêu thức đo chiều dài đường may gồm các bước sau :

  • B1 : Nghiên cứu tác nghiệp, loại sản phẩm mẫu về đặc tính của nguyên vật liệu, cấu trúc mẫu sản phẩm, quy trình tiến độ may, thiết bị gia công, thông số kỹ thuật mẫu sản phẩm, tỷ lệ mũi may theo tiêu chuẩn của mã hàng, chủng loại chỉ dùng trong mã hàng .

  • B2 : Xác định loại đường may, số đường may và chiều dài đường may

  • B3. Tính định mức chỉ sử dụng theo từng loại đường may trên loại sản phẩm dựa vào tổng chiều dài đường may và thông số tiêu tốn chỉ cho từng đường may theo công thức :

Đđm =

* Hti

Trong đó :

Đđm :

định mức chỉ sử dụng theo từng loại đường may

Li : Chiều dài của đường may i trên loại sản phẩm ( chiều dài bán thành phẩm )

ki : Số đường may i

Hti : Hệ số tiêu tốn chỉ cho đường may

i

  • B4 : Xác định % hao phí

  • B5 : Tính tổng định mức chỉ sử dụng cho 1 loại sản phẩm

Đsp =

Trong đó :

Đsp : Định mức chỉ may cho 1 loại sản phẩm

Đđm : Đ

ịnh mức chỉ sử dụng theo từng loại đường may

∆ hp : Phần trăm hao phí của mã hàng ( % )

Phương pháp đo chiều dài đường may để tính định mức thuận tiện hơn là sử dụng giải pháp may khảo sát. Định mức chỉ sử dụng vận dụng chung cho các loại mũi may khác nhau được liệt kê trong Bảng 3. Dựa vào tổng chiều dài của từng loại đường may sử dụng phối hợp với định mức chỉ ( thông số tiêu tốn cho từng loại đường may ) sẽ tính được định mức chỉ cho từng từng kiểu đường may sử dụng trên mẫu sản phẩm. Định mức chỉ may cho một số ít dạng đường may được trình diễn trong Bảng 3 :

Bảng 3 Định mức chỉ may cho một số ít dạng đường may cơ bản [ 2,3 ]


 TÍNH ĐỊNH MỨC CHỈ MAY TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP 7
TÍNH ĐỊNH MỨC CHỈ MAY TRONG SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP 8

* Lưu ý :

  • Các tỷ suất trên đạt được với tỷ lệ mũi may là 7 mũi / cm ( 18 mũi / inch ) .

  • Các tỷ suất này là mức tối thiểu được pháp luật hoàn toàn có thể biến hóa tùy theo các yếu tố ảnh hưởng tác động đến định mức chỉ như đã đề cập ở trên .

  • Tỉ lệ tiêu tốn lãng phí nhất định sẽ được thêm vào các tỷ suất trên tùy theo điều kiện kèm theo của người mua, của mã hàng, của doanh nghiệp gia công. Nó hoàn toàn có thể biến hóa từ 10 % đến 15 %

  • Ví dụ

Bảng 4. Định mức chỉ may cho một áo T-shirt cỡ trung bình


Mã đường may


Tên đường may


Vị trí đo


Tổng chiều dài đường may ( m )


Hệ số tiêu tốn đường may


Tổng số chỉ sử dụng ( m )


Chỉ trên ( m )


Chỉ dưới / chỉ vòng ( m )

301

1 kim thắt nút

Cổ, nẹp, sườn

4

2.5

10

5

5

504

Vắt sổ 3 chỉ

Xẻ sườn

0.5

14

7

1.4

5.6

406

Trần đè 2 kim

Gấu, cửa tay

2.0

18

36

10.8

25.2

512

Vắt sổ 4 chỉ

Sườn bụng tay, vai con, vòng nách

2.5

18

45

11.25

33.75

Tổng số chỉ


98


28.45


69.55


Hao phí ( 15 % )


14.7


4.26


10.4


Tổng định mức


112.7


32.7


80

  1. Sử dụng chương trình được lập trình sẵn để tính định mức chỉ may

Ngoài việc đo lường và thống kê bằng tay thủ công, ngày này một số ít hãng sản xuất ứng dụng đã cho ra chương trình đo lường và thống kê định mức nguyên phụ liệu cho ngành may .

Hãng Coats đã tăng trưởng một chương trình được gọi là SEAMWORKS để thống kê giám sát lượng chỉ may tiêu thụ. Trong chương trình này, hoàn toàn có thể giám sát số lượng chỉ tương quan đến lượng chỉ may tiêu thụ, nhờ vào vào các thông số kỹ thuật từ loại mũi may đến nhóm màu cho chỉ may. Ngoài ra, hoàn toàn có thể giám sát tổng ngân sách cho lượng chỉ may đã tiêu thụ .

Bên cạnh đó, cũng hoàn toàn có thể tính lượng chỉ may tiêu thụ bằng chương trình ANECALC do hãng American và Efird tăng trưởng. Trong chương trình này, lượng chỉ may tiêu thụ hoàn toàn có thể được tính bằng cách nhập các giá trị của loại mũi may, tỷ lệ mũi may và chiều dài đường may cho mỗi bước trong tiến trình của các nhóm mẫu sản phẩm nhất định. Trong khi thực thi các phép tính, các công thức toán học tương quan đến loại mũi may và tỷ lệ mũi may được sử dụng .

Tài liệu tìm hiểu thêm

[ 1 ] Công nghệ may ( 2020 ), Tài liệu Công nghệ sản xuất may công nghiệp 2, Đại học Công nghiệp dệt may Thành Phố Hà Nội

[ 2 ] ASTM D-6193, Stitch Guide – Most Common Stitch Types in ASTM D-6193 and ISO 4915 : 1991 Standards

[ 3 ] Coats sewing solutions ( năm trước ), Thread Consumption Guide, Bulletin Post