Cách tính lương giáo viên mầm non, tiểu học, thcs năm 2021

Luật Giáo dục đào tạo năm 2019 có rất nhiều điểm mới quan trọng ảnh hưởng tác động trực tiếp tới người dạy, như đổi khác chuẩn trình độ đào tạo và giảng dạy và cách tính lương của giáo viên ở từng cấp học. Có rất nhiều quan điểm do dự về thu nhập của đội ngũ nhà giáo sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố 4 dự thảo Thông tư lao lý mã số, tiêu chuẩn chức vụ nghề nghiệp và chỉ định, xếp lương giáo viên từ cấp mầm non đến trung học phổ thông công lập .
Hiểu được những do dự đó, trong bài viết lần này chúng tôi cung ứng thông tin tương quan đến Cách tính lương giáo viên mầm non, tiểu học, thcs năm 2021 .

Cách tính lương giáo viên năm 2021

Theo quy định của pháp luật, trong năm 2021, lương giáo viên vẫn được áp dụng theo công thức nêu tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể Cách tính lương giáo viên mầm non, tiểu học, thcs năm 2021 được áp dụng theo công thức:

Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Trong đó :
Mức lương cơ sở được vận dụng trong năm 2021 vẫn giữ nguyên là 1.490.000 đồng / tháng nêu tại Nghị định số 38/2019 / NĐ-CP của nhà nước .
Hệ số lương giáo viên từng cấp học được pháp luật chung như bảng lương phát hành kèm Nghị định 204. Tuy nhiên, với mỗi cấp học khác nhau, giáo viên lại được chia theo các hạng tương ứng .

Bảng lương của giáo viên theo từng cấp

– Bảng lương giáo viên mầm non công lập:

Giáo viên mầm non được phân loại thành ba hạng là giáo viên mầm non Hạng II, hạng III và hạng IV. Lương của giáo viên mầm non đơn cử theo từng hạng như sau :
+ Hạng II : Áp dung thông số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98 .
+ Hạng III : Áp dụng thông số lương của viên chứ loại A0 từ 2,10 – 4,89 .
+ Hạng IV : Áp dụng thông số lương của viên chức loại B từ 1,86 – 4,06 .

– Bảng lương giáo viên tiểu học công lập:

+ Hạng II : Áp dụng thông số lương viên chức A1 từ 2,34 – 4,98 .
+ Hạng III : Áp dung thông số lương viên chức loại A0 từ 2,10 – 4,89 .
+ Hạng IV : Áp dụng thông số lương viên chức loại B từ 1,86 – 4,06 .

– Bảng lương giáo viên trung học cơ sở (cấp 2) công lập:

+ Hạng I : Áp dụng thông số lương loại A2, nhóm A2. 2 từ 4,0 – 6,38 .
+ Hạng II : Áp dụng thông số lương loại A1, nhóm A1 từ 2,34 – 4,98 .
+ Hạng III : Áp dụng thông số lương loại A0 từ 2,10 – 4,89 .
– Bảng lương giáo viên trung học phổ thông ( cấp 3 ) công lập :

+ Hạng I: Áp dụng hệ số lương của viên chứng loại A2, nhóm A2.1 từ 4,40 – 6,78.

+ Hạng II : Áp dụng thông số lương của viên chức loại A2, nhóm A2. 2 từ 4,0 – 6,38 .
+ Hạng III : Áp dụng thông số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98 .

– Bảng lương giảng viên đại học công lập:

+ Hạng I : Áp dụng thông số lương thông số lương của viên chức loại A3, nhóm A3. 1 từ 6,2 – 8,0 .
+ Hạng II : Áp dụng thông số lương của viên chức loại A2, nhóm A2. 1 từ 4,4 – 6,78 .

+ Hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98.Cách tính lương giáo viên mầm non, tiểu học, thcs năm 2021 2

Một số phụ cấp đối với giáo viên

Bên cạnh việc cung cấp Cách tính lương giáo viên mầm non, tiểu học, thcs năm 2021, tiếp theo chúng tôi sẽ hướng dẫn Khách hàng cách tính Phụ cấp với giáo viên.

– Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Theo lao lý tại Nghị định 76/2019 / NĐ-CP, có hai loại phụ cấp dành riêng cho đối tượng người dùng như sau :
+ Phụ cấp lưu động : phụ cấp lưu động lúc bấy giờ của giáo viên đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục buộc phải đi lại tiếp tục giữa các thôn là 0,2 so với mức lương cơ sở tương tự 298.000 đồng .
+ Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số : giáo viên quản trị giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số sẽ được hưởng phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số là 50 % mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lành đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung ( nếu có ) .

– Phụ cấp khu vực:

Giáo viên giảng dạy, thao tác tại vùng có yếu tố địa lý khí hậu khắc nghiệt, xa xôi, hẻo lánh, đường xá đi lại khó khăn vất vả, vùng biên giới, hải đảo, sình lấy … thì được hưởng phụ cấp khu vực. Cụ thể :
+ Phụ cấp khuyến mại theo nghề của giáo viên : Quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 01/2006 / TTLT-BGD và DT-BNV-BTC, đối tượng người tiêu dùng được hưởng phụ cấp khuyến mại theo nghề là nhà giáo kể cả đang thử việc, hợp đồng :
Thuộc biên chế trả lương, đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập được Nhà nước cấp kinh phí đầu tư hoạt động giải trí .
Thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập làm trách nhiệm tổng đảm nhiệm đội, hướng dẫn thực hành thực tế tại các xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm .

Cán bộ quản lý thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập, trực tiếp giảng dạy đủ số giờ theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Đồng thời, cách tính mức phụ cấp khuyễn mãi thêm được hưởng của các nhà giáo nêu trên là :
Mức lương phụ cấp khuyến mại được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x ( thông số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + thông số phụ cấp chức vụ chỉ huy nếu có ) + % ( quy theo thông số ) phục cấp thâm niên vượt khung ( nếu có ) x tỷ suất % phụ cấp tặng thêm .
Trong đó, tỷ suất % phụ cấp tặng thêm gồm các mức : 25 %, 30 %, 35 %, 40 %, 45 %, 50 % .