Giải bài tập tự cảm

Bài 25: Tự Cảm

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Từ thông riêng của một mạch kín: Giải bài tập tự cảm 10= Li

Trong đó: L là độ tự cảm, đơn vị là henry (H)

Bạn đang đọc: Giải bài tập tự cảm

2. Hiện tượng tự cảm

Là hiện tượng kỳ lạ cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ trải qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch .

3. Suất điện động tự cảm

Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của điện cường đô dòng điên trong mạch. Giải bài tập tự cảm 11

4. Năng lượng từ trường của ông dày tự cảm: W = 1/2.Li2

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

C1. Thiết lập công thức độ tự cảm của ống dây: L = 4Giải bài tập tự cảm 12.10-7.N2.S/l

Hướng dẫn

Trong hệ SI, cảm ứng từ B trong lòng ống dây: B = 4.10-7.N2.i/l

Từ thông qua ống dây:  = Li = NBS = 4.10-7.N2.i.S/l    

=> Độ tự cảm của ống dây: L = 4.10-7.N2.S/l

C2. Trong mạch điện vẽ trên hình 25.1. Khóa K đang đóng ở vị trí a, chuyển K sang vị trí b thì điện trở R nóng lên. Hãy giải thích. 

Giải bài tập tự cảm 13

Hình 25.1

Hướng dẫn

Khi K ở vị trí a, dòng điện qua cuộn dây L làm cho cuộn dây L có một từ thông riêng  nào đó.

Khi chuyển K sang vị trí b, dòng điện qua cuộn dây giảm nhanh đến giá trị 0 làm cho từ thông riêng cũng giảm về 0, trong thời hạn đó, mạch kín ( L, R ) có Open một suất điện động tự cảm, gây ra dòng điện chạy qua R. Do công dụng nhiệt của dòng điện mà điện trở R nóng lên .

C3. Chứng tỏ rằng hai vế của công thức w = 1/2.Li2 có cùng đơn vị jun (J)

Hướng dẫn

Vế trái có đơn vị chức năng là jun ( J )

Vế phải: Giải bài tập tự cảm 14

C. CÂU HỎI – BÀI TẬP

1. Trong những trường hợp nào có hiện tượng kỳ lạ tự cảm ?

Hướng dẫn

Tổng quát: Hiện tượng tự cảm xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch đó. Các trường hợp cụ thể:

– Trong những mạch điện một chiều, hiện tượng kỳ lạ tự cảm thường xảy ra khi đóng mạch ( dòng điện tăng lên bất ngờ đột ngột ) và khi ngắt mạch ( dòng điện giảm xuống 0 ) .
– Trong những mạch điện xoay chiều luôn luôn xảy ra hiện tượng kỳ lạ tự cảm, vì cường độ dòng điện xoay chiều biến thiên liên tục theo thời hạn .

2. Phát biểu định nghĩa từ thông riêng, độ từ cảm của một mạch kín .

Hướng dẫn

– Từ thông riêng là từ thông xuyên qua một mạch kín, gây bởi sự biến thiên của chính dòng điện i của mạch kín đó .
– Độ tự cảm L của một mạch kín là đại lượng phụ thuộc vào vào cấu trúc và size của mạch kín. Độ từ cảm L có đơn vị chức năng Henry ( H ) .

3. Độ lớn của suất điện động tự cảm nhờ vào vào những đại lượng nào ?

Hướng dẫn

Độ lớn của suất hiện động tự cảm nhờ vào vào độ tự cảm của mạch điện đang khảo sát và vào vận tốc biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch điện đó .

4. Chọn câu đúng .

Một ống dây có độ tự cảm L ; ống thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích quy hoạnh mỗi vòng dây giảm một nữa so với ông dây thứ nhất. Nêu chiều dài của hai ông dây như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là :
A. L B. 2L C. L / 2 D. 4L

Hướng dẫn

Giải bài tập tự cảm 15

Vậy đáp án đúng là C

5. Phát biểu nào dưới đây là sai ?

Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:

A. dòng điện tăng nhanh.                                B. dòng điện giảm nhanh,

C. dòng điện có giá trị lớn.                               D. dòng điện biến thiên nhanh.

Hướng dẫn

Phát hiểu c sai .

6. Tính độ tự cảm của ống dây hình tròn trụ có chiều dài 0,5 m gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có đường kính 20 cm .

Hướng dẫn

Giải bài tập tự cảm 16

7. Suất điện động tự cảm 0,75 V Open trong một cuộn cảm L = 2 mH ; tại đó cường độ dòng điện giảm từ giá trị ia xuống 0 trong 0,01 s. Tính ia .

Hướng dẫn

Giải bài tập tự cảm 17

8. Trong mạch điện hình 25.2, cuộn cảm L có

điện trở bằng không. Dòng điện qua L bằng 1,2 A ; độ tự cảm L = 0,2 H. Chuyến K sang vị trí b, tính nhiệt lượng tỏa ra trong R .

Giải bài tập tự cảm 18

Hướng dẫn

Năng lượng khởi đầu của cuộn cảm ( khi K ở a ) : Q = 50% Li2
Khi chuyển K sang b, nguồn năng lượng này chuyến hóa trọn vẹn thành nhiệt năng tỏa ra trên điện trở R .
Ta có : Q. = W = 50%. 0,2. 1,22 = 0,144 J