Dàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu

Dàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤ ️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu Bài ✅ Tuyển Tập Những Cách Lập Đề Cương Chi Tiết Hay Để Phân Tích Tác Phẩm .

Lập Dàn Ý Trao Duyên

Để 1 bài nghiên cứu và phân tích được toàn vẹn và rất đầy đủ ý nhất, ngay từ đầy bạn phải lập dàn ý chi tiết cụ thể cho bài làm của mình. Dưới đây là mẫu lập dàn ý cho đoạn trích Trao Duyên hay nhất .

I. Mở bài

  • Giới thiệu tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều: Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc danh nhân văn hóa thế giới, Truyện Kiều được xem là kiệt tác của nền văn học được dịch ra nhiều thứ tiếng.
  • Giới thiệu đoạn trích Trao duyên: Vị trí, nội dung

II. Thân bài

  1. Lời nhờ cậy và thuyết phục Thúy Vân của Thúy Kiều (12 câu thơ đầu)

a. Hai câu đầu : Lời nhờ cậy của Thúy Kiều

  • Lời lẽ trao duyên
  • Chịu: Nài ép, bắt buộc, không thể không nhận >< nhận: mang tính tự nguyện
  • Cử chỉ trao duyên
  • Lạy, thưa:
  • Là thái độ kính cẩn, trang trọng với người bề trên hoặc với người mình hàm ơn.

=> Qua cách nói biểu lộ sự mưu trí, khôn khéo của Thúy Kiều=> Sự tài tình trong cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Dub. Mười câu tiếp : Lí lẽ trao duyên của Kiều .

  • 4 câu thơ tiếp: Kể về mối tình với chàng Kim
  • Thành ngữ: “ Giữa đường đắt gánh tương tư”
  • Hành động: “ Quạt ước, chén thề”

=> Bằng những thành ngữ, những điển tích, những ngôn từ giàu hình ảnh đã vẽ nên một mối tình nồng nàn nhưng mong manh, dang dở và đầy xấu số của Kim – Kiều

  • 6 câu thơ sau: Những lí do khiến Kiều trao duyên cho em.
  • Gia đình Kiều gặp biến cố lớn “sóng gió bất kì”
  • Kiều buộc phải chọn 1 trong 2 con đường là “hiếu” và “tình”, Kiều đành chọn hi sinh tình.

=> Kiều đã gợi ra tình cảnh ngang trái, khó xử của mình để Vân đồng cảm .

  • “Ngày xuân em hãy còn dài”

=> Vân vẫn còn trẻ, còn cả tương lai phía trước

  • “Xót tình máu mủ thay lời nước non”

=> Kiều thuyết phục em bằng tình cảm ruột thịt .

  • Tiểu kết:
  • Nội dung: 12 câu thơ đầu là diễn biến tâm trạng phức tạp của Kiều trong lúc nói lời trao duyên
  • Nghệ thuật: Sử dụng các điển tích, điển cố, các thành ngữ dân gian, ngôn ngữ tinh tế, chính xác giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.

2. Kiều trao kỉ vật và dặn dò Vân ( 14 câu thơ tiếp theo )a. Sáu câu đầu : Kiều trao kỉ vật

  • Kỉ vật; Chiếc vành, bức tờ mây

=> Kỉ vật đơn sơ mà thiêng liêng, gợi quá khứ niềm hạnh phúc .

  • Từ “giữ – của chung – của tin”
  • “Của chung” là của Kim, Kiều nay là cả của Vân nữa

=> Thể hiện sự giằng xé trong tâm trạng Thúy Kiều. Kiều chỉ hoàn toàn có thể gửi gắm mối duyên dang dở cho Vân chứ không hề trao hết tình yêu mặn nồng xưa kia giữa nàng và Kim Trọng .b. Tám câu thơ tiếp : Lời dặn dò của Kiều

  • Kiều dự cảm về cái chết
  • Hàng loạt các từ ngữ, hình ảnh gợi về cái chết: hiu hiu gió, hồn, nát thân bồ liễu, dạ đài, người thác oan

=> Dự cảm không lành về tương lai, sự vô vọng tột cùng. Kiều tưởng tượng ra cảnh mình chết oan, chết hận. Hồn không sao siêu thoát được bởi trong lòng đang nặng lời thề ước với Kim Trọng

  • Thúy Kiều dặn dò Thúy Vân
  • “Đền nghì trúc mai”: Đền ơn đáp nghĩa.
  • “Rưới xin giọt nước”: Tẩy oan cho chị.

=> Nỗi bứt rứt, dằn vặt trong lòng Kiều. Lúc này, Kiều như càng nhớ, càng thương Kim Trọng hơn khi nào hết .

  • Tiểu kết:
  • Nội dung: 14 câu thơ tiếp là một khối mâu thuẫn lớn trong tâm trạng Thúy Kiều. Trao kỉ vật cho em mà lời gửi trao chất chứa bao đau đớn, giằng xé và chua chát.
  • Nghệ thuật: Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu giá trị biểu cảm, độc thoại nội tâm.

3. Tám câu thơ cuối : Kiều trở lại thực tại đau xót khi nhớ tới Kim Trọng

  • Hình thức: Lời thơ chuyển từ đối thoại sang độc thoại
  • Tâm trạng: Nàng ý thức rõ về cái hiện hữu của mình. “trâm gãy gương tan”, “tơ duyên ngắn ngủi”, “phận bạc như vôi”, “nước chảy hoa trôi lỡ làng”

=> Hình ảnh gợi tả số phận đầy đau khổ, dở dang, đen bạc, lênh đênh trôi nổi

  • Nghệ thuật đối lập: quá khứ >< hiện tại

=> Khắc sâu nỗi đau của Kiều trong hiện tại .

  • Lạy: cái lạy tạ lỗi, vĩnh biệt khác với cái lạy nhờ cậy lúc đầu
  • Hai lần gọi tên Kim Trọng: tức tưởi, nghẹn ngào, đau đớn đến mê sảng.

=> Kiều quên đi nỗi đau của mình mà nghĩ nhiều đến người khác. Đó chính là đức quyết tử cao quý

  • Tiểu kết
  • Nội dung: Tâm trạng đau đớn đến cùng cực của Thúy Kiều khi hường về tình yêu của mình và Kim Trọng.
  • Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ biểu cảm, thành ngữ, câu cảm thán, các điệp từ.

III. Kết bài

  • Khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích
  • Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân. Đây là trích đoạn hay và cảm động nhất của Truyện Kiều, đem lại hiều xúc cảm nơi người đọc.

👉 Ngoài Lập Dàn Ý Trao Duyên tò mò ngay cách Phân Tích Trao Duyên 18 Câu Đầu ❤ ️ 10 Bài Cảm Nhận HayDàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu 11

Mẫu Dàn Ý Bài Trao Duyên

Giới thiệu đến bạn mẫu lập dàn ý cho bài Trao Duyên không thiếu và chi tiết cụ thể nhất .

I/ Mở bài

  • Dẫn dắt giới thiệu tác giả tác phẩm

Có lẽ trong “ tiếng kêu đứt ruột ” xuyên suốt “ Truyện Kiều ”. Thì trích đoạn “ Trao duyên ” là tiếng kêu đứt ruột tiên phong mở màn một chuỗi dài những đau thương chất chồng lên cuộc sống truân chuyên của người con gái tài sắc. …

II/ Thân bài

  1. Lời thỉnh cầu trao duyên của Thúy Kiều với Thúy Vân
  • “Cậy” vừa có nghĩa là nhờ, vừa bộc lộ tâm trạng quằn quại khó nói. Lại vừa gửi gắm một hi vọng nhận lời của Thúy Vân.
  • “Chịu” là đẩy Vân vào tình thế mặc nhiên phải chấp nhận dẫu chưa biết đó là chuyện gì. “Chịu” là ép buộc để cho người thương mình sẽ nhận lời.
  • “Ngồi lên cho chị lạy” là tư thế của người chịu ơn với ân nhân của cuộc đời mình. Tức là chỉ mình em có thể nhận lời gửi gắm của con người sắp đi xa.
  • Trao duyên cho em bởi em còn trẻ, còn một tương lai tươi sáng ở phía trước. Em có thể xây dựng lại hạnh phúc cho mình bắt đầu từ hôm nay. Chứ không phải là một cuộc đời tăm tối như chị.
  • Với nỗi đau đớn trong cuộc đời. Kiều đã mượn nỗi quan hệ thiêng liêng là tình máu mủ để giải quyết một mối quan hệ thiêng liêng nữa là tình yêu đôi lứa. Lời thỉnh cầu đầy cảm động đã dọn đường từ trái tim Kiều đến trái tim Vân.

2. Trao kỉ vật và dặn dò em

  • Kỉ vật Kiều trao cho em là chiếc vành gắn liền với buổi đầu gặp gỡ. Chiếc vành, bức tờ mây ghi lời thề chung thủy của Kim Kiều trong buổi thề nguyền gợi lên mối tình đầu trong sáng.
  • Hai chữ “của chung” gượng gạo mâu thuẫn vì kỉ vật tình yêu chỉ thiêng liêng khi là riêng hai người. Thế nhưng của chung, tức là không phải là của em và Kim mà có cả chị trong đó.
  • Kiều đang rơi vào sự giằng xé dữ dội trong tâm trạng. Giữa trao đi và không muốn trao đi, giữa mất và còn.
  • Ngay sau khi trao kỉ vật, trong những lời dặn dò. Cảm giác mất mát còn hiện rõ lên trong tâm trí.
    “Ngày xưa” là thời gian tâm lý. Buổi thề nguyền vừa qua có mấy ngày thế mà trong khoảnh khắc chốc lát, tất cả đã trở thành ngày xưa.
  • Dù cho mảnh hồn đó có trôi lạc nơi đâu thì vẫn mang nặng một lời thề trong tim, vẫn cứ tìm về.

3. Lời tạ từ gắn với chàng Kim

  • Hai chữ “bây giờ” đã đưa Kiều đang chiêm nghiệm về tương lai trở về thực tại phũ phàng. Bây giờ là trâm gẫy, là tơ duyên ngắn ngủi… đã dứt Kiều ra khỏi cuộc nói chuyện với Thúy Vân để hướng về chàng Kim.
  • Kim Trọng là cội rễ của mọi nguồn đau. Là người mà Kiều nghĩ rằng không trả nghĩa thì không được. Khi trả nghĩa xong rồi thì Kiều mới nhận ra khoảng trống đáng sợ mà mình đã đánh mất đi hạnh phúc đang có.
  • “Trâm gẫy gương tan” là hiện thực về tình yêu tan vỡ không thể hàn gắn được. “ Trăm nghìn là tất cả những tình cảm lớn lao dành cho Kim. Lạy chàng Kim, cái lạy hối nỗi ăn năn như một sự tạ từ
  • “Đã đành” là sự thừa nhận mình là thân cánh bướm, là phụ nữ thì phải chấp nhận dòng đời xô đẩy, nước chảy thì hoa trôi.
  • “Thôi thôi”, sự bất lực đành buông bỏ, đó là sự chấp chới tuyệt vọng, là sự tiếc nuối khi phải rời bỏ mối tình trong sáng. Đỉnh điểm của nỗi đau đớn là Kiều tự nhận nàng phụ chàng Kim.

III/ Kết bài

Kết luận chung về đoạn trích :Qua đoạn trích Nguyễn Du đã biểu lộ trái tim đôn hậu của mình trước tình yêu nam nữ tan vỡ qua cách nói có lớp lang. Thấy được tâm trạng thực, thấy được những biểu lộ đau đớn nhất của con người .👉 Ngoài Mẫu Dàn Ý Bài Trao Duyên Chia sẻ đến bạn Phân Tích 14 Câu Giữa Bài Trao Duyên ❤ ️ 10 Bài Văn HayDàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu 12

Dàn Ý 12 Câu Đầu Trao Duyên

Tham khảo ngay mẫu dàn ý 12 câu đầu đoạn trích Trao Duyên ấn tượng bên dưới .

  1. Mở bài:

– Giới thiệu vài nét rực rỡ về tác giả tác phẩm, đoạn trích– Dẫn dắt về nhân vật Thúy Kiều và em gái Thúy Vân hai người con gái có tài sắc nghiêng nước nghiêng thành là nhân vật chính trong trích đoạn Trao duyên .

  1. Thân bài:

– Đoạn 1 : Thúy Kiều nhờ em là Thúy vân thay mình trả ân huệ cho Kim Trọng

“Cậy em em có chịu lời

Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây”

  • Một nỗi đau đến xé lòng khi đành phải hy sinh tình yêu của mình, hy sinh chính hạnh phúc cá nhân để cứu lấy cha, cứu lấy gia đình cho trọn chữ hiếu.

-> Minh chứng được tính cách, phẩm giá của Thúy Kiều là người đặt chữ hiếu lên hết

  • Cách xưng hô, dùng từ khác thường (cậy, chịu lời, lạy, thưa…) có ý nghĩa một phần là nhờ vả một phần nài ép Thúy Kiều coi đó là việc Thúy Vân cần làm “tình chị duyên em”

-> Tuy rằng trong lòng rất đau xót nhưng Thúy Kiều vẫn can đảm và mạnh mẽ quyết đoán .

  • Mối tình của Thúy Kiều với chàng Kim tuy rất mặn nồng, thắm thiết nhưng lại mong manh, nhanh tan vỡ.
  • Mâu thuẫn giữa hành động >< lời nói, lí trí >< tình cảm của Thúy Kiều trong cảnh trao duyên cho Thúy Vân. Lời trao duyên, trao kỉ vật nửa muốn trao, nửa muốn níu giữ.
  1. Kết bài

– Đoạn trích nói lên được số phận xấu số của nàng Kiều về tình yêu, không được hưởng tình yêu toàn vẹn .– Tính hiện thực, nhân đạo của Nguyễn Du sử dụng trong đoạn trích “ Nỗi thương mình ”– Nghệ thuật miêu tả nội tâm, mày mò nội tâm nhân vật rực rỡ .👉 Ngoài Dàn Ý 12 Câu Đầu Trao Duyên bật mý đến bạn Phân Tích Bài Thơ Đất Nước Nguyễn Khoa Điềm ❤ ️ HayDàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu 13

Dàn Ý Tâm Trạng Thúy Kiều Trong Đoạn Tích Trao Duyên

Gửi bạn tìm hiểu thêm mẫu dàn ý nghiên cứu và phân tích tâm trạng Thúy Kiều khi Trao duyên cho Thúy Vân .

  1. Mở bài:
  • Giới thiệu vài nét đặc sắc nhất về tác giả, tác phẩm và vị trí của đoạn tích.
  • Dẫn dắt đặt vấn đề

2. Thân bài:

  • Đoạn 1: Thúy Kiều nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.

( “ Cậy em em có chịu lời … phím đàn với mảnh hương nguyền thời xưa ” )

  • Kiều nhờ cậy Vân, lời nhờ cậy có sắc thái khác thường (cậy, chịu lời, lạy, thưa). Lời xưng hô của Kiều vừa như trông cậy, vừa như nài ép, phù hợp để nói về vấn đề tế nhị “tình chị duyên em”.
  • Nhắc nhở mối tình của mình với chàng Kim: thắm thiết nhưng mong manh, nhanh tan vỡ.
    Cách nói của Kiều thể hiện sự thông minh khôn khéo, qua đó thể hiện tài năng bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Du.
  • Kiều trao duyên cho em. Chú ý cách trao duyên – trao lời tha thiết, tâm huyết; trao kỉ vật lại dùng dằng nửa trao, nửa níu – để thấy tâm trạng của Kiều trong thời khắc đoạn trường.
  • Đoạn 2: Tâm trạng của Kiều sau khi trao duyên

( Mai sau dù có khi nào … thiếp đã phụ chàng từ đây )

  • Dự cảm về cái chết cứ trở đi, trở lại trong tâm hồn Kiều ; trong lời độc thoại nội tâm đầy đau đớn,Kiều hướng về người yêu với tất cả tình yêu thương và mong nhớ.
  • Từ chỗ nói với em Kiều chuyển sang nói với mình, nói với người yêu ; từ giọng đau đớn chuyển thành tiếng khóc, khóc cho mình, khóc cho mối tình đầu trong sáng, đẹp đẽ vừa mới chớm nở đã tan vỡ.

=> Với thẩm mỹ và nghệ thuật miêu tả tinh xảo diễn biến nội tâm nhân vật và ngôn từ độc thoại sinh động, đoạn trích Trao duyên đã ánh lên vẻ đẹp nhân cách Thúy Kiều biểu lộ qua nỗi đau đớn khi tình yêu tan vỡ và sự quyết tử đến quên mình vì niềm hạnh phúc của người thân trong gia đình .

  1. Kết bài:
  • Tài năng xuất sắc của Nguyễn Du trong việc khám phá và thể hiện quy luật nội tâm sâu sắc của con người.
  • Đoạn trích thể hiện bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Thúy Kiều, qua đó thấy được cái nhìn hiện thực và nhân đạo của Nguyễn Du.

👉 Bên cạnh Dàn Ý Tâm Trạng Thúy Kiều Trong Đoạn Tích Trao Duyên, Tặng Ngay bạn Phân Tích Bài Thơ Mùa Xuân Nho Nhỏ ❤ ️ ️ 10 Bài Văn Mẫu HayDàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu 14

Dàn Ý Trao Duyên 14 Câu Đầu

Tham khảo ngay bài lập dàn ý Trao duyên cho 14 câu đầu của đoạn trích .

a) Mở bài

  • Giới thiệu tác giả Nguyễn Du (tên tuổi, vị trí trong nền văn học), tác phẩm Truyện Kiều và đoạn trích Trao duyên.
  • Giới thiệu 14 câu thơ đầu của đoạn trích: Là lời Thúy Kiều nhờ cậy, van xin Thúy Vân thay mình kết duyên cùng Kim Trọng

b) Thân bài

  • Luận điểm 1: Lời nhờ cậy của Thúy Kiều (2 câu đầu)
  • Lời nói
  • “Cậy”: Đồng nghĩa với “nhờ” nhưng “cậy” còn bao hàm ý nghĩa gửi gắm, mong đợi, tin tưởng về sự giúp đỡ đó.
  • “Chịu lời”: Đồng nghĩa với “nhận lời” nhưng “nhận lời” nó còn bao hàm sắc thái tự nguyện, có thể đồng ý hoặc không đồng ý, còn “chịu lời” thì bắt buộc phải chấp nhận, không thể từ chối bởi nó mang sắc thái nài nỉ, nài ép của người nhờ cậy.
  • Hành động: “Lạy, thưa”

=> Hành động không bình thường đặt trong mối quan hệ với những từ ngữ đặc biệt quan trọng đã nhấn mạnh vấn đề tình thế éo le của Thúy Kiều .

  • Hoàn cảnh đặc biệt của Kiều:
  • Thúy Kiều phải tha thiết cầu xin Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng. Kiều biết rằng việc mình đang nhờ Vân ảnh hưởng lớn đến cuộc đời em sau này bởi Thúy Vân và Kim Trọng không có tình yêu.
  • Tâm trạng của Kiều đau khổ, tuyệt vọng bởi người ta có thể trao cho nhau kỉ niệm, đồ vật chứ không ai đi trao đi tình yêu của mình.
  • Luận điểm 2: Lí lẽ trao duyên của Kiều (10 câu tiếp)
  • Kiều bộc bạch về tình cảnh của mình.
  • Thành ngữ “đứt gánh tương tư”: chỉ tình cảnh tình duyên dang dở của Kiều, nàng bị đẩy vào bước đường cùng không lối thoát giữa một bên là chữ hiếu một bên là chữ tình nên trao duyên là lựa chọn duy nhất của nàng.
  • Chữ “mặc” : là sự phó mặc, ủy thác, ủy nhiệm. Kiều đã giao toàn bộ trọng trách cho Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.

-> Tâm trạng đau đớn, xót xa của Kiều

  • Kiều kể về mối tình với chàng Kim
  • Hình ảnh “Quạt ước, chén thề”: Gợi về những kỉ niệm đẹp, ấm êm, hạnh phúc của Kim và Kiều với những lời thề nguyền, đính ước gắn bó, thủy chung.

-> Mối tình Kim – Kiều là mối tình đẹp nhưng mong manh, dễ vỡ.
=> Vừa bộc lộ tâm trạng đau đớn, xót xa của Kiều, vừa khiến Vân xúc động mà nhận lời.

  • Kiều nhắc đến tuổi trẻ và tình máu mủ và cái chết
  • Hình ảnh ẩn dụ “Ngày xuân” : chỉ tuổi trẻ

-> Vân vẫn còn trẻ, còn cả tương lai phía trước .

  • “Tình máu mủ”: tình cảm ruột thịt của những người cùng huyết thống

-> Kiều thuyết phục em bằng tình cảm ruột thịt .

  • Thành ngữ “Thịt nát xương mòn” và “Ngậm cười chín suối” : nói về cái chết đầy mãn nguyện của Kiều.

-> Kiều viện đến cả cái chết để thể hiện sự cảm kích thật sự của mình khi Vân nhận lời.
=> Kiều là một người con gái thông minh, sắc sảo cũng đầy tình cảm, cảm xúc.

  • Đặc sắc nghệ thuật
  • Cách sử dụng từ ngữ tinh tế, tài tình
  • Sử dụng các thành ngữ dân gian và hình ảnh ẩn dụ

c) Kết bài

  • Khái quát nội dung và nghệ thuật của 12 câu thơ đầu.
  • Cảm nhận của em : Đây là những câu thơ hay, xúc động nhưng cũng đầy lí trí.

👉 Ngoài Dàn Ý Trao Duyên 14 Câu Đầu bật mý đến bạn Cảm Nhận Của Em Về Bài Thơ Đây Thôn Vĩ Dạ Khổ 1 ❤ ️ ️ HayDàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu 15

Dàn Ý Trao Duyên 18 Câu Đầu

Dàn ý 18 câu đầu của đoạn trích Trao duyên dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàn hơn khi nghiên cứu và phân tích tác phẩm .I. Mở bài :

  • Giới thiệu tác giả Nguyễn Du, tác phẩm Truyện Kiều và đoạn trích Trao duyên.
  • Giới thiệu 18 câu thơ đầu của đoạn trích: Là lời Thúy Kiều nhờ cậy, van xin Thúy Vân thay mình kết duyên cùng Kim Trọng

II. Thân bài :a. Lời nhờ cậy của Thúy Kiều ( 2 câu đầu )

  • Hành động: “Lạy, thưa”
  • Là hành động của người bề dưới với người bề trên, nhưng ở đây Kiều là chị lại lạy, thưa em mình.

=> Hành động bất thường đặt trong mối quan hệ với các từ ngữ đặc biệt đã nhấn mạnh tình thế éo le của Thúy Kiều.

  • Thúy Kiều phải tha thiết cầu xin Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng. Kiều biết rằng việc mình đang nhờ Vân ảnh hưởng lớn đến cuộc đời em sau này bởi Thúy Vân và Kim Trọng không có tình yêu.
  • Tâm trạng của Kiều đau khổ, tuyệt vọng bởi người ta có thể trao cho nhau kỉ niệm, đồ vật chứ không ai đi trao đi tình yêu của mình.

b. Lí lẽ trao duyên của Kiều ( 10 câu tiếp )

  • Thành ngữ “đứt gánh tương tư”: chỉ tình cảnh tình duyên dang dở của Kiều, nàng bị đẩy vào bước đường cùng không lối thoát giữa một bên là chữ hiếu một bên là chữ tình nên trao duyên là lựa chọn duy nhất của nàng.
  • Chữ “mặc”: Là sự phó mặc, ủy thác, ủy nhiệm. Kiều đã giao toàn bộ trọng trách cho Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.

=> Cho thấy tâm trạng đau đớn, xót xa của Kiều=> Là lời thuyết phục khôn khéo của Kiều dấy lên tình thương và nghĩa vụ và trách nhiệm của người em so với chị của Thúy Vân .

  • Hình ảnh “Quạt ước, chén thề”: Gợi lên những kỉ niệm đẹp, ấm êm, hạnh phúc của Kim và Kiều với những lời thề nguyền, đính ước gắn bó, thủy chung.
  • “Sóng gió bất kì”: Tai họa ập đến, Kiều bị đẩy vào tình thế tiến thoái lưỡng nan, phải chọn giữa tình và hiếu. Kiều đã chọn hi sinh chữ tình.

=> Mối tình Kim – Kiều là mối tình đẹp nhưng mong manh, dễ vỡ=> Vừa thể hiện tâm trạng đau đớn, xót xa của Kiều, vừa khiến Vân xúc động mà nhận lời .

  • Kiều nhắc đến tuổi trẻ và tình máu mủ và ẩn ý cái chết:
  • “Tình máu mủ”: Tình cảm ruột thịt của những người cùng huyết thống.

=> Kiều thuyết phục em bằng tình cảm ruột thịt⇒ Lý lẽ của Kiều vừa thấu tình vừa đạt lý khiến Vân không hề không nhận lời .⇒ Kiều là một người con gái mưu trí, tinh tế cũng đầy tình cảm, xúc cảm .c. Kiều trao kỉ vật ( 6 câu tiếp ) :

  • Kỉ vật: Chiếc vành, bức tờ mây.

→ Kỷ vật đơn sơ mà thiêng liêng, gợi quá khứ niềm hạnh phúc .

  • “Của chung” là của Kim, Kiều nay là cả của Vân nữa.
  • “Của tin” là những vật gắn bó gợi tình yêu thiêng liêng của Kim – Kiều: mảnh hương, tiếng đàn.

→ Thể hiện sự giằng xé trong tâm trạng Thúy Kiều. Kiều chỉ hoàn toàn có thể gửi gắm mối duyên dang dở cho Vân chứ không hề trao hết tình yêu mặn nồng xưa kia giữa nàng và Kim Trọng .d. Nghệ thuật :

  • Sử dụng các thủ pháp nghệ thuật liệt kê, ẩn dụ.
  • Giọng điệu nhẹ nhàng, da diết, giàu cảm xúc.

III. Kết bài :

  • Khẳng định giá trị của 18 câu thơ đầu đối với đoạn trích nói riêng và tác phẩm nói chung.

👉 Ngoài Dàn Ý Trao Duyên 18 Câu Đầu mày mò ngay cách Phân Tích Trao Duyên ❤ ️ Top 10 Bài Văn Mẫu Hay NhấtDàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu 16

Dàn Ý Trao Duyên 16 Câu Cuối

Giới thiệu đến bạn cách lập dàn ý cho bài nghiên cứu và phân tích 16 câu thơ cuối của đoạn trích Trao duyên hay .

  1. Mở bài:
    – Giới thiệu vài nét đặc sắc về tác giả tác phẩm, đoạn trích

– Vị trí đoạn trích : 16 câu cuối .

  1. Thân bài:

( Mai sau dù có khi nào … thiếp đã phụ chàng từ đây )

  • Hai chữ “bây giờ” đã đưa Kiều đang chiêm nghiệm về tương lai trở về thực tại phũ phàng. Bây giờ là trâm gẫy, là tơ duyên ngắn ngủi… đã dứt Kiều ra khỏi cuộc nói chuyện với Thúy Vân để hướng về chàng Kim.
  • Kim Trọng là cội rễ của mọi nguồn đau, là người mà Kiều nghĩ rằng không trả nghĩa thì không được. Khi trả nghĩa xong rồi thì Kiều mới nhận ra khoảng trống đáng sợ mà mình đã đánh mất đi hạnh phúc đang có.
  • “Trâm gẫy gương tan” là hiện thực về tình yêu tan vỡ không thể hàn gắn được. “ Trăm nghìn là tất cả những tình cảm lớn lao dành cho Kim. Lạy chàng Kim, cái lạy hối nỗi ăn năn như một sự tạ từ
  • Kiều cũng ý thức được về nỗi đau của riêng mình. “Bạc như vôi” nói về sự bạc bẽo của người đời, cuộc đời, có ý nghĩa khái quát cho phận người trong xã hội cũ.
  • “Đã đành” là sự thừa nhận mình là thân cánh bướm, là phụ nữ thì phải chấp nhận dòng đời xô đẩy, nước chảy thì hoa trôi.
  • “Thôi thôi”, sự bất lực đành buông bỏ, đó lầ sự chấp chới tuyệt vọng, là sự tiếc nuối khi phải rời bỏ mối tình trong sáng. Đỉnh điểm của nỗi đau đớn là Kiều tự nhận nàng phụ chàng Kim. Nỗi đau ấy chứng tỏ tình cảm nàng dành cho Kim Trọng.
  • Cuộc độc thoại nội tâm đầy đau đớn, Thúy Kiều hướng một lòng về tình yêu thương mong nhớ người mình yêu
  • Mức độ của nỗi đau cao hơn,xót xa hơn khi Kiều chuyển sang tự nói với bản thân mình, từ đau đớn chuyển thành tiếng khóc, khóc cho mình, khóc cho mối tình đẹp phải chia li.

-> Nổi bật vẻ đẹp nhân cách quyết tử đến quên mình, quên niềm hạnh phúc cho nghĩa cử cao đẹp của Thúy KiềuIII. Kết bài– Đoạn trích nói lên được số phận xấu số của nàng Kiều về tình yêu, không được hưởng tình yêu chọn vẹn .– Tính hiện thực, nhân đạo của Nguyễn Du sử dụng trong đoạn trích “ Nỗi thương mình ”– Nghệ thuật miêu tả nội tâm, tò mò nội tâm nhân vât rực rỡ👉 Ngoài Dàn Ý Trao Duyên 16 Câu Cuối Chia sẻ đến bạn Phân Tích Tràng Giang Huy Cận ❤ ️ Những Bài Hay NhấtDàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu 17

Dàn Ý Trao Duyên 14 Câu Tiếp Theo

Tặng bạn mẫu dàn ý cho bài nghiên cứu và phân tích 14 câu thơ tiếp theo trong đoạn trích Trao duyên .

1. Mở bài

– Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du : đại thi hào dân tộc bản địa, nhà văn, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn của nền văn học trung đại Nước Ta, có nhiều góp phần cho văn học dân tộc bản địa– Giới thiệu về Truyện Kiều : được xem là một trong số những siêu phẩm của văn học dân tộc bản địa Nước Ta nói riêng và quả đât nói chung– Giới thiệu về 14 câu tiế [ đoạn trích Trao duyên

2. Thân bài 

– Trao kỉ vật : “ Chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền ”=> Những kỉ vật thiêng liêng của Kiều với Kim Trọng .– Lời dặn dò của Thúy Kiều so với Thúy Vân :+ “ Duyên này thì giữ vật này của chung ” : “ duyên này ” chính là tình cảm của Thúy Kiều và Kim Trọng còn “ của chung ” chính là đề cập đến những kỉ vật trước giờ là của Kiều và Kim, còn giờ đây của cả Thúy Vân nữa. Hai tiếng của chung cất lên mới thật đau đớn, xót xa làm thế nào+ Lời dặn dò của Thúy Kiều khi nàng nghĩ về tương lai mịt mờ, tăm tối và đầy xấu số qua việc sử dụng từ ngữ giả định ( mai này, dù có ), sử dụng hình ảnh thơ gợi liên tưởng đến cái chết và nhịp thơ chậm rãi não nùng=> Nỗi đau của Kiều dồn lên đến đỉnh điểm. Qua đó bộc lộ tình cảm bền chặt, thủy chung, mãnh liệt của Kiều so với Kim Trọng .– Thúy Kiều ý thức được thực tại của bản thân với biết bao tan vỡ, lỡ dở, nổi trôi của tình duyên và số phận con người, bộc lộ qua việc sử dụng thành ngữ những “ trâm gãy bình tan ”, “ hoa trôi lỡ làng ”, “ phận bạc như vôi ”– Nỗi đau của Thúy Kiều được bộc lộ rõ nhất qua hai câu thơ kết thúc bài thơ : cách biến hóa từ ngữ xưng hô không chỉ cho thấy nỗi đau của Thúy Kiều mà còn cho tất cả chúng ta thấy tấm lòng thủy chung, tình yêu son sắt mà Thúy Kiều dành cho Kim Trọng .

3. Kết bài

– Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật và thẩm mỹ của 14 câu tiếp đoạn trích : sử dụng hình thức độc thoại và cách sử dụng từ ngữ độc lạ đã bộc lộ thảm kịch trong tình yêu của Thúy Kiều .– Qua đó, biểu lộ tấm lòng nhân đạo thâm thúy của Nguyễn Du khi cất lên tiếng kêu đau đớn của tác giả về số phận con người trong xã hội phong kiến và kĩ năng của ông trong việc miêu tả tâm lí nhân vật .👉 Bên cạnh Dàn Ý Trao Duyên 14 Câu Tiếp Theo, Tặng bạn trọn bộ Phân Tích Khổ 4 5 Bài Mùa Xuân Nho Nhỏ ❤ ️ ️ 10 Bài Mẫu HayDàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu 18

Lập Dàn Ý Trao Duyên Đoạn 1

Xem ngay cách lập dàn ý đoạn 1 bài trao duyên bên dưới để có thêm gợi ý làm văn thật hay nhé !I. Mở bài

  • Giới thiệu tác giả Nguyễn Du (tên tuổi, vị trí trong nền văn học), tác phẩm Truyện Kiều và đoạn trích Trao duyên.
  • Giới thiệu đoạn 1 tác phẩm Trao Duyên.

II. Thân bài

  1. Lời nhờ cậy của Thúy Kiều

→ Hành động không bình thường đặt trong mối quan hệ với những từ ngữ đặc biệt quan trọng đã nhấn mạnh vấn đề tình thế éo le của Thúy Kiều .

  • Thúy Kiều phải tha thiết cầu xin Thúy Vân thay mình kết duyên với Kim Trọng. Kiều biết rằng việc mình đang nhờ Vân ảnh hưởng lớn đến cuộc đời em sau này bởi Thúy Vân và Kim Trọng không có tình yêu.
  • Tâm trạng của Kiều đau khổ, tuyệt vọng bởi người ta có thể trao cho nhau kỉ niệm, đồ vật chứ không ai đi trao đi tình yêu của mình.

2. Lí lẽ trao duyên của Kiềua. Kiều bộc bạch về tình cảnh của mình .

  • Thành ngữ “đứt gánh tương tư”: chỉ tình cảnh tình duyên dang dở của Kiều, nàng bị đẩy vào bước đường cùng không lối thoát giữa một bên là chữ hiếu một bên là chữ tình nên trao duyên là lựa chọn duy nhất của nàng.
  • Chữ “mặc”: Là sự phó mặc, ủy thác, ủy nhiệm. Kiều đã giao toàn bộ trọng trách cho Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.

→ Cho thấy tâm trạng đau đớn, xót xa của Kiều→ Là lời thuyết phục khôn khéo của Kiều dấy lên tình thương và nghĩa vụ và trách nhiệm của người em so với chị của Thúy Vân .b. Kiểu kể về mối tình với chàng Kim

  • Hình ảnh “Quạt ước, chén thề”: Gợi về những kỉ niệm đẹp, ấm êm, hạnh phúc của Kim và Kiều với những lời thề nguyền, đính ước gắn bó, thủy chung.
  • “Sóng gió bất kì”: Tai họa bất ngờ ập đến, Kiều bị đẩy vào tình thế tiến thoái lưỡng nan, phải chọn giữa tình và hiếu. Kiều đã chọn hi sinh chữ tình.

→ Mối tình Kim – Kiều là mối tình đẹp nhưng mong manh, dễ vỡ

→ Vừa bộc lộ tâm trạng đau đớn, xót xa của Kiều, vừa khiến Vân xúc động mà nhận lời.
c. Kiều nhắc đến tuổi trẻ và tình máu mủ và cái chết

  • Hình ảnh ẩn dụ “Ngày xuân’: Tuổi trẻ

→ Vân vẫn còn trẻ, còn cả tương lai phía trước

  • “Tình máu mủ”: Tình cảm ruột thịt của những người cùng huyết thống

→ Kiều thuyết phục em bằng tình cảm ruột thịt .

  • Thành ngữ “Thịt nát xương mòn” và “ Ngậm cười chín suối”: nói về cái chết đầy mãn nguyện của Kiều

→ Kiều viện đến cả cái chết để biểu lộ sự cảm kích thật sự của mình khi Vân nhận lời⇒ Lí lẽ của Kiều vừa thấu tình vừa đạt lí khiến Vân không hề không nhận lời⇒ Kiều là một người con gái mưu trí, tinh tế cũng đầy tình cảm, xúc cảm .

  1. Nghệ thuật
  • Cách sử dụng từ ngữ tinh tế, tài tình
  • Sử dụng các thành ngữ dân gian và hình ảnh ẩn dụ
  • Sử dụng các thủ pháp nghệ thuật liệt kê, ẩn dụ.
  • Giọng điệu nhẹ nhàng, da diết, giàu cảm xúc.

III. Kết bài

  • Khái quát nội dung và nghệ thuật của 12 câu thơ đầu
  • Bày tỏ suy nghĩ của mình: Đây là những câu thơ hay, xúc động nhưng cũng đầy lí trí.

👉 Ngoài Lập Dàn Ý Trao Duyên Đoạn 1 bật mý đến bạn Phân Tích 12 Câu Đầu Trao Duyên ❤ ️ 10 Bài Văn Mẫu HayDàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu 19

Dàn Ý Trao Duyên 8 Câu Cuối

Trước khi đi vào nghiên cứu và phân tích 8 khổ cuối bài thơ Trao Duyên, hãy lập dàn ý chi tiết cụ thể để không bị sót ý khi làm bài nhé !

I. Mở bài:

  • Giới thiệu tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều.
  • Giới thiệu đoạn trích Trao duyên: Vị trí, nội dung
  • Đoạn cuối 8 câu cuối đoạn: Tâm trạng đau đớn đến cùng cực của Thúy Kiều khi hướng về tình yêu của mình và Kim Trọng.
  • Trích dẫn thơ:

II. Thân bài:

Tám câu thơ cuối : Kiều quay trở lại thực tại đau xót khi nhớ tới Kim Trọng

  • Hình thức: Lời thơ chuyển từ đối thoại sang độc thoại
  • Tâm trạng: Nàng ý thức rõ về cái hiện hữu của mình: “trâm gãy gương tan”, “tơ duyên ngắn ngủi”, “phận bạc như vôi”, “nước chảy hoa trôi lỡ làng”

→ Hình ảnh gợi tả số phận đầy đau khổ, dở dang, tệ bạc, lênh đênh trôi nổi

  • Nghệ thuật đối lập: quá khứ >< hiện tại

→ Khắc sâu nỗi đau của Kiều trong hiện tại .

  • Các hành động
  • Nhận mình là “người phụ bạc”
  • Lạy: cái lạy tạ lỗi, vĩnh biệt khác với cái lạy nhờ cậy lúc đầu
  • Hai lần gọi tên Kim Trọng: tức tưởi, nghẹn ngào, đau đớn đến mê sảng.

→ Kiều quên đi nỗi đau của mình mà nghĩ nhiều đến người khác, đó chính là đức quyết tử cao quý

  • Tóm lại: 8 câu cuối đoạn
  • Nội dung: Tâm trạng đau đớn đến cùng cực của Thúy Kiều khi hường về tình yêu của mình và Kim Trọng.
  • Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ biểu cảm, thành ngữ, câu cảm thán, các điệp từ.

III. Kết bài:

  • Khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích
  • Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân: Đây là trích đoạn hay và cảm động nhất của Truyện Kiều, đem lại nhiều xúc cảm nơi người đọc.

👉Ngoài Phân Tích Trao Duyên Ngắn Chia sẻ đến bạn Phân Tích Khổ Cuối Bài Tràng Giang ❤️ 2 Khổ Cuối Hay Nhất

Dàn Ý Trao Duyên Trọn Bộ ❤️ Mẫu Lập Dàn Ý 12 Câu Đầu 20Trên đây là tuyển tập những mẫu bài lập dàn ý chi tiết cụ thể để nghiên cứu và phân tích đoạn trích Trao duyên hay và đầy ý nghĩa. Lưu về để vận dụng ngay nhé ! Cảm ơn bạn đã tìm hiểu thêm tại scr.vn .