Cách tính lương giáo viên từ Mầm non đến giảng viên Đại học 2016

Cách tính lương giáo viên từ Mầm non đến giảng viên Đại học năm nay

Cách tính lương giáo viên Mầm non, Cách tính lương giáo viên Tiểu học, Cách tính lương giáo viên THCS, Cách tính lương giáo viên trung học phổ thông, Cách tính lương giáo viên Đại học, Cách tính lương giáo viên Trung cấp

Tôi là giáo viên có thông số lương : 489 + 7 % pcvk .. Do được nâng ngạch chuyển xếp lương : 498 + 0.25 thông số chênh lệch bảo lưuLuât sư giúp tôi cách tính lương theo các thông số lương đã nêu trên. Nếu thiệt thòi tiền lương do nâng ngạch thì phương hướng xử lý như thế nào. Trân trọng cảm ơnChú ý : tính cả phụ cấp đưng lớp và phụ cấp thâm niên

Trả lời :

Khi nào bạn đủ thâm niên 3 năm kể từ khi nâng ngạch, bạn sẽ được hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung là 5 % x 4,98. Từ năm thứ 4 trử đi, mỗi năm bạn được hưởng thêm 1 % .

Còn phụ cấp bảo lưu 0,25 bạn được hưởng trong suốt thời hạn bạn hưởng lương ở ngạch viên chức loại A1 ( cho đến khi nghỉ hưu ). Chỉ khi nào bạn liên tục được nâng ngạch lên viên chức loại A2 thì mới thôi hưởng thông số chênh lệch bảo lưu này .

bạn tìm hiểu thêm tìm đọc Thông tư liên tịch số68 / 2011 / TTLT-BGDDT-BNV-BTC-BLĐTBXH rồi, trong văn bản không nhắc đến thông số chênh lệch bảo lưu vì nó là một phần của thông số lương theo ngạch, bậc ( hay còn gọi là mức lương hiện hưởng ) nên văn bản không nhắc đến nó nữa thôi. Chứ không phải không nhắc đến là không được tính đâu .

Nếu anh chưa thấy trong lương tạm tính của anh không có khoản này, anh cứ mạnh dạn trao đổi với kế toán nhà trường xem nhé. Vì trường hợp nâng ngạch có thông số chênh lệch bảo lưu như của anh hiếm xảy ra nên hoàn toàn có thể kế toán làm lương ở đơn vị chức năng anh chưa rõ cách tính cũng là điều dễ thông cảm. Vì vậy cần có sự trao đổi để đi đến thống nhất chân lý, thực thi đúng theo chính sách Nhà nước là điều nên làm .

Theo qui định hiện hành, mỗi một năm các thày cô giáo được nghỉ hè 3 tháng bằng 91 ngày cộng với các qui định chung như 12 ngày nghỉ phép, 10 ngày nghỉ tết, lễ … Trong số 9 tháng học, mỗi tháng học viên nghỉ 8 ngày thứ 7 và chủ nhật ( 8 x 9 = 72 ngày ) .

Như vậy chỉ tính sơ bộ, mỗi năm các thày cô nghỉ khoảng chừng 185 ngày ( 91 + 12 + 10 + 72 ). Tuy nhiên, số lượng này còn thấp hơn rất nhiều so với thực tiễn bởi hàng loạt những ngày nghỉ và các qui định đơn cử khác. Ví dụ như thực tiễn, học viên TP.HN được nghỉ tết nguyên đán năm 2012 là 11 ngày ( từ 19/1 – 29/1 ). Thậm chí, có trường tổ chức triển khai đại hội công đoàn cũng cho các em nghỉ học .

Tóm lại trong một năm có 365 ngày, nếu tính thời hạn trực tiếp đứng lớp của các thày cô giáo có lẽ rằng không quá 160 ngày / năm và nếu qui thời hạn theo Luật lao động 8 giờ / ngày, số lượng này còn thấp hơn nữa .

Cách tính lương giáo viên từ Mầm non đến giảng viên Đại học 2016 2
Ảnh minh họa

I.Nội dung thông tư liên tịch số 80 / TTLT – BNV – BTC .

Thông tư liên tịch số 80 / 2005 TTLT _BNV – BTC ngày 10 / 8 / 2005 của Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính về việc chuyển xếp lương một số ít ngạch công chức có trình độ cao đẳng tương thích với trình độ đang làm .

A. Giáo viên Mần Non chính :

Mã ngạch : 15 a. 206 ( Thuộc loại viên chức Ao ) ;

Ví dụ : Bà Nguyễn Thị A có trình độ cao đẳng mần non trước 31/12/2006 bậc lương hiện hưởng theo NĐ : 204 / NĐ-CP ( viên chức loại B ) là bậc3 ; thông số lương 2,06. Thời điểm nâng lương : 2 ; thông số lương 2,41 ( viên chức loại Ao ) ; Thời điểm hưởng : 01/07/2005 ; Thời điểm tính nâng bậc lần sau : 01/04/2004 .

B, Giáo viên Tiểu học có trình độ cao đẳng Tiểu học được xếp vào ngạch Giáo viên Tiểu học chính

Mã ngạch : 15 a. 204 ( Thuộc loại viên chức Ao ) ;

Ví dụ Ông Nguyễn Văn A có bậc lương hưởng theo NĐ : 204 NĐ – CP ( Bảng lương B ) là bậc 2 ; thông số lương 2,06. Thời điểm nâng lương : 01/10/2004 sau khi chuyển xếp theo thông tư 80 được hưởng bậc lương : 1 ; thông số 2,10 ( Viên chức Ao ) ; Thời điểm hưởng : 01/7/2005 ; thời gian tính bậc lương lần sau 01/10 / 2004 .

II.Nôi dung Thông tư liên tịch số 81 ? TTLT – BNV – BTC .

Thông tư liên tịch số 81 / 2005 / TTLT – BNV – BTC ngày 10 / 8/2005 của Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực thi chuyển xếp lương cũ sang lương mới so với 1 số ít ngạch công chức, viên chức mới được bổ trợ hoặc đổi khác về phân loại công chức thuộc ngành Giao dục và Đào tạo :

A, Giáo viên có trình độ đại học ( Thuộc viên chức A1)

– Giáoviên Mầm Non hạng sang, mã ngạch 15 a. 205 .

Giáo viên Tiểu học có trình độ ĐH được xếp vào ngạch giáo viên tiểu học hạng sang, mã ngạch : 15 a. 203 .

Giáo viên THCS có trình độ ĐH được xếp vào ngạch giáo viên THCS chính mã ngạch : 15 a. 201

B,Giáo viên có trình độ chưa đạt chuẩn .

– Giáo viên đang giảng dạy bậc trung học cơ sở có trình độ dưới cao đẳng được xếp vào ngạch 15 c .

– Giáo viên đang giảng dạy mân non có ttrình độ dưới trung câp được xếp vào ngạch giáo viên mần non chưc đạt chuẩn ( Viên chức loại C ), mã ngạch 15 c, 210 .

– Đối với giáo viên Tiểu học chưa đạt trình độ tầm trung được xếp vào ngạch giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn ( viên chức loại B ) mã ngạch 15 c. 209 .

C, giáo viên THCS có trình độ cao đẳng ( viên chức loại Ao ) 

: Đ

ược xếp vào mã ngạch là : 15 a. 202 ( chỉ quy đổi tên ngạch ) .

III. Một số chú ý quan tâm trong quy trình chuyển xếp .

Đối với giáo viên chuyển xếp lại ngạch, bậc mới thì địa thế căn cứ vào thông số lương cũ xếp vào bậc lương có thông số cao hơn gần nhất trong ngạch lương mới .


Viên chức loại Ao ( giáo viên THCS ( 15a.202),GV TH chính( 15a.204 )GVMN chính ( 15a.206) có trình độ cao đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm ) hệ số lươngViên chức loại Ao ( giáo viên THCS ( 15 a. 202 ), GV TH chính ( 15 a. 204 ) GVMN chính ( 15 a. 206 ) có trình độ cao đẳng tương thích với trình độ đang làm ) thông số lương

2.102.412.723.033.343.653.964.27

Viên chức loai B ( GV THCS ) 15c,208 ),TH ( 15,114 ) ,MN ( 15,115) có TĐ trung cấp phù hợp với CM đang làm và GVTH chưa đạt chuẩn ( Chưa đạt TĐ trung cấp )Viên chức loai B ( GV THCS ) 15 c, 208 ), TH ( 15,114 ), MN ( 15,115 ) có TĐ tầm trung tương thích với CM đang làm và GVTH chưa đạt chuẩn ( Chưa đạt TĐ tầm trung )
Hệ số lương
1.862.062,26

2.46

2,662,863,063,26

Thời gian được hưởng mã ngạch mới so với giáo viên nâng lương sau ngày10 / 07/2005 thời hạn được hưởng mã ngạch, bậc lương mới theo thời hạn nâng bậc lưương tiếp tục .

Ví dụ : Bà Nguyễn Thị C có bằng cao đẳng Mần Non bậc lương hiện hưởng theo NĐ : 204 NĐ – CP ( viên chức loại B ) là bậc 3 ; thông số lương : 2,26. thời gian nâng lương : 01/10 / 2005. sau khi chuyển xếp theo thông tư 81 đựơc hưởng bậc lương : 2 ; thông số lương : 2,41. ( viên chứcAo ) ; Thời điểm hưởng : 01/10/2005 ; thời gian tính nâng bậc lương lần sau : 01/10/2005 .

Đối với giáo viên có chênh lệch chuyển xếp hơn 1 bậc so với bậc lương cũ thì thời gian nâng bậc lương tiếp theo được tính từ 1/07/2005 .

– Giáo viên mần non, Tiểu học chuyển xếp từ viên chức loại B sang viên chức loại Ao chênh lệch theo lương cũ 0,20 .

Giáo viên Mân Non, tiểu học chuyển xếp từ viên chức loại Ao sang viên chức loại A1 chênh lệch theo lương cũ : 0,31 .

Ví dụ : Đối với giáo viên có bằng tốt nghiệp sau ngày 1 / / 7/2005 và trước ngày 31/12/2005 thời hạn được hưởng bậc lương mới tính từ ngày 01/05/2006

CÁCH TÍNH LƯƠNG

Đối với giáo viên

Ví dụ1 : Giáo viên MN ( 15 a. 206 ) thông số lương 2,10 phụ cấp khu vực 0,5 và thuộc xã vùng 3 đang hưởng phụ cấp lôi cuốn .

– Hệ số lương chính : 2,10 x 250.000 = 945.000, đồng

– Phụ cấp khuyến mại : ( 2,10 x 70 % ) x730. 000 = 1.073.100, đồng

– Phụ cấp lôi cuốn ( 2,10 x 70 % ) x 730 = 1.073.100, đồng

– Phụ cấp khu vực : 0,5 x 730.000 = 365.000, đồng

Tổng cộng : = 3.456.200 đồng

Trừ BHXH, BHYT 6 % : ( ( 2,10 + 0,5 ) x 6 % ) x 730.000 = 113.880, đồng

Tổng lĩnh : 3.456.200 – 113.880 = 3.342.320, đồng

Ví dụ 2 : GVTHCS ( 15 a. 202 ) thông số lương 2,41, phụ cấp khu vực 0,5

– Hệ số lương chính : 2,41 x 730.000 = 1.759,300 đồng

– phụ câp khuyễn mãi thêm : ( 2,41 x 35 % ) x 730.000 = 615.755, đồng

– Phụ cấp khu vực : 0,5 x 730.000 = 365.000, đồng

Cộng 2.740.055, đồng

Trừ BHXH, BHYT 6 % : ( ( 2,41 + 0.5 ) x 6 % ) x730. 000 = 127.458, đồng

Tổng lĩnh : 2.740.055 – 127.458 = 2.612.597, đồng

Đối với CBQL

ví dụ : Cán bộ quản lí THCS chính ( 15 a. 201 ) thông số lương 3.0, phụ cấp khu vực 0,5, phụ cấp chức vụ 0,35

– Hệ số lương chính 3.0 x730. 000 = 2.190.000, đồng

– Hệ số chức vụ : 0,35 x730, 000 = 255.500, đồng

– phụ cấp khuyễn mãi thêm : ( 3.0 + 0,35 ) x 35 % x730. 000 = 855.925, đồng

– Phụ cấp khu vực : 0,5 x730. 000 = 365.000, đồng

Cộng : = 3.666.425, đồng

Trừ BHXH, BHYT 6 % ( 3.0 + 0,5 + 0,35 ) x6 % ) x730. 000 = 168.630, đồng

Tổng lĩnh : 3.666.425 – 168.630 = 3.497.795, đồng

Lưu ý : Phụ cấp nghĩa vụ và trách nhiệm được tính PCTN x 730.000 = ? và cộng trực tiếp vào lương không trừ Bảo hành

NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN

* Công chức thuộc viên chức loại C, B nhân viên cấp dưới ship hàng, bảo vệ, thời hạn nâng bậc lương tiếp theo là 2 năm .

* Công chức thuộc viên chức loại Ao, A1 thời hạn nâng bậc lương tiếp theo là 3 năm .

* Thời điểm nộp list để nghị nâng lương, QĐ nâng bậc cũ hoặc QĐ mới xét hết tập sự và biên bản họp xét nộp về phòng, dự kiến chia thành 2 đợt :

– Giáo viên được nâng bậc lương từ thàng 1- tháng 6 hàng năm.thời điểm nộp về phòng trước tháng31/3 .

– Giáo viên được nâng bậc lương tính từ tháng 7 – tháng 12 hàng năm. Thời điểm nộp về phòng trước ngày 30 / 9 .