Lý Thuyết Và Công Thức Hình Học 12 Chương 3 Phương Pháp Toạ Độ Trong Không Gian

Tóm tắt lý thuyết

1. Sơ đồ các dạng toán viết phương trình đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu

*

2. Sơ đồ các công thức định lượng của phương pháp tọa độ trong không gian

Bài tập minh họa

Bài tập 1:Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz, cho A ( 0 ; – 3 ; – 1 ) và B ( – 4 ; 1 ; – 3 ) và mặt phẳng \ ( ( P. ) : x-2y+2z-7 = 0 \ ). a ) Viết phương trình mặt phẳng ( Q. ) đi qua gốc tọa độ, song song với AB và vuông góc với ( P. ). b ) Lập phương trình mặt cầu nhận đoạn thẳng AB là đường kính .

Bạn đang xem: Công thức hình học 12 chương 3

Lời giải:a ) Ta có \ ( \ overrightarrow { AB } = ( – 4 ; 4 ; – 2 ), \ vec { n } = ( 1 ; – 2 ; 2 ) \ ) là véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng ( P. ). \ ( \ left < \ overrightarrow { AB } ; \ vec { n } \ right > = ( 4 ; 6 ; 4 ) \ ) ( Q. ) là mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O ( 0 ; 0 ; 0 ), ( Q. ) song song với AB và vuông góc với mặt phẳng ( P. ) suy ra mặt phẳng ( Q. ) nhận \ ( \ overrightarrow { { n_ { ( Q. ) } } } = \ frac { 1 } { 2 } \ left < { \ overrightarrow { AB } ; \ vec n } \ right > = ( 2 ; 3 ; 2 ) \ ) làm véctơ pháp tuyến. Vậy phương trình mặt phẳng ( Q. ) là : \ ( 2 x + 3 y + 2 z = 0. \ ) b. \ ( \ overrightarrow { AB } = ( – 4 ; 4 ; – 2 ) \ Rightarrow AB = \ sqrt { 16 + 16 + 4 } = 6 \ ) Trung điểm AB là I ( – 2 ; – 1 ; – 2 ). Mặt cầu ( S ) có tâm I, nửa đường kính \ ( R = \ frac { AB } { 2 } = 3 \ Rightarrow ( S ) : ( x + 2 ) ^ 2 + ( y + 1 ) ^ 2 + ( z + 2 ) ^ 2 = 9 \ ) .Bài tập 2: Cho mặt cầu \ ( ( S ) : x ^ 2 + y ^ 2 + z ^ 2-2 x + 6 y + 4 z – 22 = 0 \ ) và \ ( ( \ alpha ) : x + 2 y – 2 z – 8 = 0 \ ). CRM : \ ( ( \ alpha ) \ ) cắt ( S ) theo một đường tròn. Xác định tâm, nửa đường kính đường tròn đó .Lời giải:

Nhận xét:Tâm đường tròn giao tuyến của mặt cầu S(I;R) và \((\alpha )\) là hình chiếu của I trên \((\alpha )\) với \(r^2+d^2(I;(\alpha ))=R^2\).

Xem thêm : Top 5 Tập Đoàn Nước Ngoài Tại Nước Ta ( 2021 ) ❇ ️ Top Vozz ❇ ️
\((S): (x-1)^2+(y+3)^2+(z+2)^2=36\)\ ( ( S ) : ( x-1 ) ^ 2 + ( y + 3 ) ^ 2 + ( z + 2 ) ^ 2 = 36 \ )

Mặt cầu (S) có tâm I(1;-3;-2), bán kính R = 6.\(d(I;(\alpha ))=\frac{\left | 1-6+4-8 \right |}{\sqrt{1^2+2^2+(-2)^2}}=\frac{9}{3}=3Vậy \((\alpha )\) cắt mặt cầu theo 1 đường tròn.

Xác định tâm của H của đường tròn giao tuyếnXác định tâm của H của đường tròn giao tuyếnTa có H là hình chiếu của I trên \ ( ( \ alpha ) \ ). Đường thẳng \ ( \ Delta \ ) đi qua I và vuông góc với \ ( ( \ alpha ) \ ), tức là nhận \ ( \ vec { n_ \ alpha } = ( 1 ; 2 ; – 2 ) \ ) làm một VTCP có phương trình là : \ ( \ Delta \ left \ { \ begin { matrix } x = 1 + t \ \ y = – 3 + 2 t \ \ z = – 2-2 t \ end { matrix } \ right. \ ) \ ( H = \ Delta \ cap ( \ alpha ) \ ) \ ( H \ in \ Delta \ Rightarrow H ( 1 + t ; – 3 + 2 t ; – 2-2 t ) \ ) \ ( H \ in ( \ alpha ) \ Rightarrow 1 + t + 2 ( – 3 + 2 t ) – 2 ( – 2-2 t ) – 8 = 0 \ ) \ ( \ Leftrightarrow 9 t – 9 = 0 \ Leftrightarrow t = 1 \ ) Suy ra tọa độ H ( 2 ; – 1 ; – 4 ) .Bán kính đường trình giao tuyến : \ ( r ^ 2 = R ^ 2 – IH ^ 2 = 36-9 = 27. \ )Vậy \ ( r = 3 \ sqrt { 3 }. \ )Bài tập 3:Cho đường thẳng \ ( d : \ frac { x-12 } { 4 } = \ frac { y-9 } { 3 } = \ frac { z-1 } { 1 } \ ) và \ ( ( P. ) : 3 x + 5 y – z-2 = 0 \ ) a ) Tìm tọa độ giao điểm A của d và ( P. ). b ) Viết phương trình ( Q. ) đi qua M0 ( 1 ; 2 ; – 1 ) và vuông góc với d. c ) Tìm tọa độ B ’ đối xứng với B ( 1 ; 0 ; – 1 ) qua ( P. ) .Lời giải:

a) \(A=d\cap (P)\)

\ ( A \ in d \ left \ { \ begin { matrix } x = 12 + 4 t \ \ y = 9 + 3 t \ \ z = 1 + t \ end { matrix } \ right. \ Rightarrow A ( 12 + 4 t ; 9 + 3 t ; 1 + t ) \ ) \ ( A \ in ( P. ) \ ) nên \ ( 3 ( 12 + 4 t ) + 5 ( 9 + 3 t ) – ( 1 + t ) – 2 = 0 \ ) \ ( \ Leftrightarrow 26 t + 78 t = 0 \ Leftrightarrow t = – 3 \ ) Vậy tọa độ là A ( 0 ; 0 ; – 2 ). b ) \ ( ( Q. ) \ perp d \ ) nên ( Q. ) nhận \ ( \ vec { u_d } = ( 4 ; 3 ; 1 ) \ ) làm một VTPT.Phương trình mặt phẳng ( Q. ) là \ ( ( Q. ) : 4 ( x-1 ) + 3 ( y-2 ) + 1 ( z + 1 ) = 0 \ ) hay \ ( 4 x + 3 y + z-9 = 0. \ ) c ) Viết phương trình \ ( \ Delta \ ) đi qua B và vuông góc ( P. ) \ ( \ Delta \ ) \ ( \ perp \ ) ( P. ) nên \ ( \ Delta \ ) nhận \ ( \ vec { n_P } = ( 3 ; 5 ; – 1 ) \ ) làm một VTCP.Phương trình tham số của \ ( \ Delta : \ left \ { \ begin { matrix } x = 1 + 3 t \ \ y = 5 t \ \ z = – 1 – t \ end { matrix } \ right. \ )H là hình chiếu của B trên ( P. ) \ ( H = \ Delta \ cap ( P. ) \ ) \ ( H \ in \ Delta \ Rightarrow H ( 1 + 3 t ; 5 t ; – 1 – t ) \ ) \ ( H \ in ( P. ) \ ) nên \ ( 3 ( 1 + 3 t ) + 25 t + 1 + t-2 = 0 \ )

\(\Leftrightarrow 35t+2=0\)\(\Leftrightarrow t=-\frac{2}{35}\)\(H\left ( \frac{29}{35};-\frac{2}{7};-\frac{33}{35} \right )\)H là trung điểm BB’ nên: \(\left\{\begin{matrix} x_{B’}=2x_H-x_B=\frac{23}{35}\\ \\ y_{B’}=2y_H-y_B=-\frac{4}{7}\\ \\ z_{B’}=2z_H-z_B=\frac{2}{35} \end{matrix}\right.\)Vậy tọa độ \(B’ \left ( \frac{23}{35};-\frac{4}{7};\frac{2}{35} \right ).\)