✅ Bài tập công thức hóa học ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

2.9 / 5 – ( 17 bầu chọn )

Giải Hóa 8 bài 9: Công thức hóa học

Giải bài 1 trang 33 SGK Hóa 8

Bài 1: Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp:

Đơn chất tạo nên từ một … nên công thức hóa học chỉ gồm một … còn … tạo nên từ hai, ba … Nên công thức hóa học gồm hai, ba … Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số … có trong một …

Lời giải:

Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử hợp chất.

Giải bài 2 trang 33 SGK Hóa 8

Bài 2: Cho công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí clo Cl2.

b) Khí metan CH4.

c) Kẽm clorua ZnCl2.

d) Axit sunfuric H2SO4.

Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất

Lời giải:

a) Khí Cl2:

– Khí clo do nguyên tố clo tạo ra
– Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2
– Phân tử khối : 35,5 x 2 = 71 đvC .

b) Khí CH4:

– Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra .
– Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H trong một phân tử CH4
– Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 đvC

c) Kẽm clorua ZnCl2:

– Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra .
– Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2
– Phân tử khối : 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC

d) Axit sunfuric H2SO4:

– Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra
– Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4
– Phân tử khối bằng : 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC

Giải bài 3 trang 34 SGK Hóa 8

Bài 3: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O.

b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.

c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O

Lời giải:

a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO

– PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC

b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3

– PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC

c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4

– PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC

Giải bài 4 trang 34 SGK Hóa 8

Bài 4: a) Các cách viết sau chỉ những ý gì 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3.

b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

Lời giải:

a. Năm nguyên tử đồng (Cu)

Hai phân tử natri clorua ( NaCl )
Ba phân tử canxi cacbonat ( CaCO3 )

b. Ba phân tử oxi : 3O2

Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO
Năm phân tử đồng sunfat : 5 CuSO4

Lý thuyết Hóa học 8 Bài 9: Công thức hóa học hay, chi tiết

1. Công thức hóa học của đơn chất

– Với sắt kẽm kim loại, kí hiệu hóa học được coi là công thức hóa học .
VD : CTHH của đồng, sắt, … là Cu, Fe, …
– Với phi kim, có thêm chỉ số ở chân kí hiệu để chỉ số nguyên tử link với nhau. VD : CTHH của hidro, oxi, … là H2, O2, …
Nếu phân tử chỉ gồn 1 nguyên tử thì CTHH chính là kí hiệu hóa học

2. Công thức hóa học của hợp chất

Gốm kí hiệu hóa học của nguyên tố và chỉ số ở chân
Nếu chỉ số là 1 thì không cần ghi
CT dạng chung : AxBy ; AxByCz
trong đó A, B, C là kí hiệu hóa học
x, y, z là những chỉ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó trong hợp chất
VD : CTHH của nước là H2O, của muối ăn là NaCl

3. Ý nghĩa của CTHH:

Cho biết :
– Nguyên tố tạo ra chất
– Số nguyên tử mỗi nguyên tố
– Phân tử khối
VD : CTHH của nước là H2O cho biết :
– Nước gồm hidro và oxi
– Trong 1 phân tử nước có 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hidro
– Phân tử khối của nước là 18

Bài tập tự luyện

Bài 1: Từ CTHH của hợp chất  amoniac NH3 ta biết được điều gì?

A. Có 2 nguyên tử tạo ra chất. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17
B. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17
C. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử 1N, 3 nguyên tử H trong 1 phân tử của chất
D. PTK = 17

Lời giải

NH3 do 2 nguyên tố N và H tạo thành, PTK = 17, gồm 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H
Đáp án cần chọn là : C

Bài 2: Chọn đáp án sai

A. CO là phân tử gồm nguyên tố C và nguyên tố O .
B. Ca là công thức hóa học của canxi .
C. Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử .
D. Fe3O4 gồm 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O

Lời giải

Đáp án sai là : Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử .
=> sửa lại : Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi trong phân tử .
Đáp án cần chọn là : C

Bài 3: Những nguyên tố tạo nên Canxi cacbonat có trong vỏ trứng là:

A. Ba, C, O
B. Ca, C, O
C. K, C, O
D. C, P., O

Lời giải

Canxi cacbonat có công thức hóa học là : CaCO3 => được tạo nên từ những nguyên tố : Ca, C, O
Đáp án cần chọn là : B

Bài 4: 

Công thức hóa học đúng của : Khí clo, Dây đồng, Nhôm oxit là :
A. Cl2 ; Cu ; Al2O3
B. Cl2 ; Cu2 ; Al3O2
C.Cl ; Cu ; Al2O3 .
D. Cl ; Cu Al3O2

Lời giải

Khí clo : Cl2
Dây đồng : Cu
Nhôm oxit : Al2O3
Đáp án cần chọn là : A

Bài 5: : Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí  hiđro, bột lưu huỳnh là

A. H2O ; H ; S2
B. H2O ; H2 ; S2
C. H2O ; H ; S.
D. H2O ; H2 ; S

Lời giải

Nước : H2O
Khí hiđro : H2
Bột lưu huỳnh : S
Đáp án cần chọn là : D

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 (có đáp án): Công thức hóa học

Câu 1: Chọn đáp án đúng

A. Công thức hóa học của đồng là Cu
B. 3 phân tử oxi là O3
C. CaCO3 do 2 nguyên tố Canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành
D. Tất cả đáp án trên

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 2: Ý nghĩa của công thức hóa học

A. Nguyên tố nào tạo ra chất
B. Phân tử khối của chất
C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
D. Tất cả đáp án

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 3: Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên
B. Có 3 nguyên tử oxi trog phân tử
C. Phân tử khối là 96 đvC
D. Tất cả đáp án

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 4: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử

A. NaNO3, phân tử khối là 85
B. NaNO3, phân tử khối là 86
C. Không có hợp chất thỏa mãn nhu cầu
D. NaNO3, phân tử khối là 100

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5: Chon đáp án sai

A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố
B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S2
C. Phân tử khối của CaCO3 là 100 đvC
D. Tất cả đáp án

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 6: 3H2O nghĩa là như thế nào

A. 3 phân tử nước
B. Có 3 nguyên tố nước trong hợp chất
C. 3 nguyên tố oxi
D. Tất cả đều sai

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 7: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4 .Biết phân tử khôi là 120. Xác định kim loại M

A. Magie
B. Đồng
C. Sắt
D. Bạc

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Hướng dẫn giải : vì M + 96 = 120 ⇒ M = 24 → M là Mg

Câu 8: Chọn công thức hóa học đúng nhất

A. CaSO4
B. Fe5S
C. H
D. SO32 –

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 9: Công thức hóa học đúng

A. Kali sunfuro KCl
B. Canxi cacbua CaH
C. Cacbon đioxit CO2
D. Khí metin CH4

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 10: Chọn đáp án sai

A. CO là cacbon oxit

B. Ca là công thức hóa học của canxi

C. Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử
D. Tất cả đáp án

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi trong hợp chất .

Hóa học 8: Bài tập viết công thức hóa học

VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC (CTHH)

1. Phương pháp làm bài tập viết công thức Hóa học lớp 8

CTHH đơn chất: AxCTHH hợp chất: AxByCzKim lọa, một số phi kim (C, S, Si, P): (với x = 1)Các phi kim còn lại: A2 (trừ ozon: O3)
A,B,C là KHHH của các nguyên tố.x, y, z là các chỉ số tương ứng của A, B, …

Dạng 1. Lập công thức khi biết thành phần các nguyên tố và hóa trị của chúng.

Cách giải
Gọi công thức dạng chung
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có a. x = b. y
( a là hóa trị của A, b là hóa trị của B ; B hoàn toàn có thể là nhóm nguyên tử )
+ Nếu a = b thì công thức là AB
+ Nếu a # b ; Ta có
Chọn a ’, b ’ là nhứng số nguyên dương và tỉ lệ là tối giản
Suy ra x = b hoặc b ’ ; y = a hoặc a ’

Dạng 2: Xác định công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và phân tử khối.

Cách giải
Giả sử công thức của hợp chất là AxBy, biết % A và % B. Cần tìm x và y
Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
mA = mB = ( hoặc mB = – mA )
Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Chọn x = a, y = b => suy ra công thức của hợp chất
( Lưu ý trong công thức của hợp chất hai nguyên tố
Nếu một nguyên tố là Oxi thì Oxi luôn luôn đứng sau
Nếu một nguyên tố là sắt kẽm kim loại, một nguyên tố là phi kim thì sắt kẽm kim loại luôn luôn đứng trước
Trong trường hợp bài toán cho tỉ khối chất khí thì dựa vào tỉ khối chất khí để tìm khối lượng mol của chất cần tìm theo CT : MA = dA / B. MB hoặc MA = dA / KK. 29 )

Ví dụ: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Lập công thức hóa học của X?

Hướng dẫn giải bài tập

Gọi công thức của X là NaxOy
Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là
Trong một mol phân tử hợp chất X có
Ta có
Suy ra công thức của X là Na2O

Ví dụ:

CTHH của khí nitơ : N2
CTHH của lưu huỳnh : S
CTHH của kẽm : Zn
CTHH của bạc nitrat ( 1 g ; 1N ; 3O ) : AgNO3
( Chú ý là không tự động hóa đổi thứ tự những nguyên tố của đề bài cho ) .

2. Bài tập công thức hóa học củng cố mở rộng

Bài 1: Viết CTHH của:

a ) Axit nitric ( gồm 1H ; 1N ; 3O )
b ) Khí gas ( gồm 3C ; 8H )
c ) Đá vôi ( gồm 1C a ; 1C ; 3O )

Bài 2: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất.

a ) Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H .
b ) Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2A l và 3O .
c ) Kali
d ) Natri hidroxit ( gồm 1N a, 1O, 1H )
e ) Khí clo
f ) Khí ozon, biết trong phân tử có 3 nguyên tử O )
g ) Axit sunfuric ( gồm 2H, 1S, 4O )
h ) Silic
i ) Saccarozo ( gồm 12C, 22 H, 11 O )
j ) Khí nitơ
k ) Than ( chứa cacbon )

Bài 3: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau:

a ) Giấm ăn ( 2C, 4H, 2O ) .
b ) Đường saccarozo ( 12C, 22H, 11O ) .
c ) Phân ure ( 1C, 4H, 1O, 2N ) .
d ) Cát ( 1S i, 2O ) .

Bài 4: Viết CTHH trong các trường hợp sau:

a ) Phân tử A có phân tử khối là 64 và được tạo nên từ hai nguyên tố S, O .
b ) Phân tử B có phân tử khối gấp 1,125 lần phân tử khối của A và B được tạo nên từ hai nguyên tố C, H trong đó số nguyên tử hidro gâp 2,4 lần số nguyên tử cacbon .

Bài 5: Viết CTHH trong các trường hợp sau:

a ) Phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O .
b ) Phân tử Y có phân tử khối bằng phân tử khối của X. Y được tạo nên từ hai nguyên tố S, O .
c ) Phân tử Z có phân tử khối bằng 1,225 phân tử khối của X. Z được tạo nên từ những nguyên tố H, S, O trong đó số nguyên tử của H gấp đôi số nguyên tử của S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H .

Bài 6: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.

Bài 7: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.

Bài 8 (*): Một hợp chất có thành phần phân tử gồm hai nguyên tố C và O. Tỉ lệ khối lượng của C và O là 3: 8. Công thức hóa học của hợp chất là gì?

Bài 9 (*): Tìm CTHH của một oxit sắt gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối là 160, tỉ số khối lượng của Fe và O là 7 : 3.

Bài 10 (*): Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 52,17% cacbon, 13,05% hidro

và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46 .

Bài 11 (*): Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ 40% canxi, 12% cacbon, 48% oxi về khối lượng. Tìm CTHH của A.

Bài 12 (*): Tìm CTHH của các hợp chất sau:

a ) Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl, trong đó Natri chiếm 39,3 % theo khối lượng. Biết PTK của muối ăn gấp 29,25 lần PTK của khí hidro .
b ) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8 % C, 5,9 % H, 70,3 % Cl và có PTK bằng 50,5 .
c ) Một hợp chất rắn màu trắng, thành phần phân tử có 40,0 % C, 6,7 % H, 53,3 % O và có PTK bằng 180 .
d ) Một hợp chất khí, thành phần có 75 % C, 25 % H và có PTK bằng ½ PTK của khí oxi .

Bài 13. Biết phân tử X2O nặng hơn phân tử cacbon 8,5 lần. Hãy xác định:

a ) Nguyên tử khối, tên gọi và kí hiệu hóa học của X
b ) Cho biết ý nghĩa của công thức X2O3

Bài 14. Hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố S và O. Biết tỉ lệ khối lượng của S đối vơi O là mS:mO = 2:3. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.

Bài 15. Hợp chất X có chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.

3. Đáp án bài tập viết công thức Hóa học lớp 8

Bài 1:

a ) Axit nitric ( gồm 1H ; 1N ; 3O )
CTPT : HNO3
b ) Khí gas ( gồm 3C ; 8H )
CTPT : C3H8
c ) Đá vôi ( gồm 1C a ; 1C ; 3O )
CTPT : CaCO3

Bài 2: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất.

a ) Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H .
CTHH : C2H6
Phân tử khối = 12.2 + 6 = 28 đvC
b ) Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2A l và 3O .
CTHH : Al2O3
Phân tử khối : 27.2 + 16.3 = 102 đvC
c ) Kali
CTHH : K
Phân tử khối : 39 đvC
d ) Natri hidroxit ( gồm 1N a, 1O, 1H )
CTHH : NaOH
Phân tử khối : 23 + 16 + 1 = 40 đvC
e ) Khí clo
CTHH : Cl2
Phân tử khối : 35,5. 2 = 71 đvC
f ) Khí ozon, biết trong phân tử có 3 nguyên tử O )
CTHH O3
Phân tử khối : 16.3 = 48 đvC
g ) Axit sunfuric ( gồm 2H, 1S, 4O )
CTHH : H2SO4
Phân tử khối : 2 + 32 + 16.4 = 98 đvC
h ) Silic
CTHH : Si
Phân tử khối : 28 đvC
i ) Saccarozo ( gồm 12C, 22 H, 11 O )
CTHH : C12H22O11
Phân tử khối : 12.12 + 22 + 11.16 = 342 đvC
j ) Khí nitơ
CTHH : N2
Phân tử khối : 14.2 = 28 đvC

Bài 3: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau:

a ) Giấm ăn ( 2C, 4H, 2O ) .
CTHH : C2H4O2
Phân tử khối : 12.2 + 4 + 16.2 = 60 đvC
b ) Đường saccarozo ( 12C, 22H, 11O ) .
CTHH : C12H22O11
Phân tử khối : 12.12 + 22 + 11.16 = 342 đvC
c ) Phân ure ( 1C, 4H, 1O, 2N ) .
CTHH : CH4NO2
Phân tử khối : 12 + 4 + 14 + = 342 đvC
d ) Cát ( 1S i, 2O ) .
CTHH : SiO2
Phân tử khối : 28 + 16.2 = 60 đvC

Bài 4

a ) CTHH chung của A là SxOy
Theo đề bài : SxOy = 32. x + 16. y = 64 ( 1 )
Biện luận :
x123y2 (nhận)0 (loại)<0 (loại) => x = 1 ; y = 2
=> CTHH của A là SO2
Giải thích :
Đề đã cho biết nguyên tố tạo nên chất, ta chỉ đi tìm chỉ số. Tức là ta đặt CTHH chung của A là SxOy .
Như ta đã biết : x, y là số nguyên tử nên phải là số nguyên dương và nhỏ nhất là 1 ( x ≥ 1 ) .
Bài này chỉ có một dữ kiện PTK mà chứa tới 2 ẩn x và y. Do đó, ta phải biện luận, tức là giả sử x = 1 thế vào ( 1 ) ta tìm được x = 2 ; liên tục x = 2 …
b ) CTHH chung của B là CxHy
Theo đề bài : CxHy = 1,125 SO2 = 1,125 x 64 = 72
=> 12. x + y = 72 ( 1 )
Mà y = 2,4 x ( 2 )
Thế ( 2 ) vào ( 1 )
=> 12. x + y = 72 => 12 x + 2,4 x = 72 => x = 5
Thế x = 5 vào ( 2 ) => y = 12
=> CTHH của B là C5H12

Bài 5:

a ) CuO

b) SO3
c) H2SO4

Bài 6:

CTHH chung của hợp chất : XH3
Theo đề bài : XH3 = 8,5 H2
=> XH3 = 8,5. 1. 2 = 17
Mà XH3 = X + 1. 3
=> X + 3 = 17
=> X = 14
=> X là nitơ, N .
Vậy CTHH của hợp chất là NH3

Bài 7: ĐS: SO3

Bài 8: CTHH chung của hợp chất là CxOy

Theo đề bài :
✅ Bài tập công thức hóa học ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐ 3
Vậy CTHH của X là C2H6O .

Bài 11: Đáp số: CaCO3

Bài 12:

a ) CTHH chung của muối ăn là NaxCly
% Na = 39,3 % => % Cl = 100 – 39,3 = 60,7 ( % )
NaxCly = 29,25 H2 = 29,25. 2 = 58,5
Giải tựa như bài 10
Ta được hiệu quả : CTHH của muối ăn là NaCl .
b ) ĐS : CH3Cl
c ) ĐS : C6H12O6
d ) ĐS : CH4

Bài 13:

Phân tử khối của X2O3 bằng : 85.12 = 102 đvC
Mà MX2O3 = 2. X + 3.16 = 102
=> 2X + 48 = 102 => X = 27
a ) Vậy nguyên tử khối của X là 27 đvC
X là nguyên tố nhôm, kí hiệu hóa học là Al .
b ) Ý nghĩa của công thức Al2O3 cho biết những thông tin sau :
Hợp chất Al2O3 do hai nguyên tố là Al và O tạo nên
Có 2 nguyên tử nhôm, 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử Al2O3

Phân tử khối bằng: 27.2 + 16.3 = 102 đvC

Bài 14: 

Gọi công thức hóa học của hợp chất X là : SxOy ( x, y : nguyên dương )
Áp dụng công thức :
✅ Bài tập công thức hóa học ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐ 4

Bài tập viết công thức hóa học lớp 8