Công thức hóa học của muối ăn, muối hóa học và những thông tin hữu ích liên quan

Home » Hóa HọcCông thức hóa học của muối ăn, muối hóa học và những thông tin hữu dụng tương quanHóa Học

Công thức hóa học của muối ăn, muối hóa học và những thông tin hữu ích liên quan

Công thức hóa học của muối ăn, muối hóa học và những thông tin hữu ích liên quan 2

cong thuc hoa hoc cua muoi ăn
Công thức hóa học của muối ăn bạn biết được những nội dung, thông tin gì ? Hãy cùng chúng tìm hiểu và khám phá những nội dung tương quan xung quanh đến muối ăn trong bài viết này nhé
Đồng Hành Cho Cuộc Sống Tươi Đẹp chắc như đinh sẽ đem đến những nội dung hữu dụng cho những bạn !

   Khái quát các thông tin về muối ăn

– Muối ăn được gọi là Natri chloride, còn gọi là Natri clorua, muối, muối mỏ, hay halide, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NaCl .
– Natri clorua là muối hầu hết tạo ra độ mặn trong những đại dương và của chất lỏng ngoại bào của nhiều khung hình đa bào .
– Là thành phần chính trong muối ăn, nó được sử dụng thông dụng như là đồ gia vị và chất dữ gìn và bảo vệ thực phẩm. Ở Nước Ta, muối ăn được khai thác ở những vùng ven biển, nơi có độ mặn cao .

khai quat ve muoi an

  Công thức hóa học của muối ăn

– Công thức hóa học của muối ăn là NaCl

 – Một số thông tin khác:

  • Công thức: NaCl
  • Khối lượng phân tử: 58,44 g/mol
  • Độ hòa tan trong nước: 35,9 g/100 ml (25°C)
  • Các hợp chất tương tự: Natri florua, Natri bromua, Natri iođua
  • Cấu trúc & thuộc tính: n εr, v.v
  • Phân tử gam: 58,4 g/mol
  • Dữ liệu nhiệt động lực: Các trạng thái; rắn, lỏng, khí

  Các ứng dụng sức khỏe của muối ăn

+) Natri là một trong những chất điện giải cơ bản trong cơ thể. Quá nhiều hay quá ít muối ăn trong ăn uống có thể dẫn đến rối loạn điện giải, có thể dẫn tới các vấn đề về thần kinh rất nguy hiểm, thậm chí có thể gây chết người. Việc sử dụng quá nhiều muối ăn còn liên quan đến bệnh cao huyết áp.

+ ) Các chất sửa chữa thay thế cho muối ăn ( với mùi vị tựa như như muối ăn thường thì ) cho những người thiết yếu phải hạn chế ion natri Na + trong khung hình, hầu hết là chứa chloride kali ( KCl ) .

    Các Lợi ích Của Muối Ăn

+ ) Muối dùng để ướp những thực phẩm tươi sống như cá, tôm, cua, thịt trước khi chế biến để tránh bị ươn, hư, dùng làm chất dữ gìn và bảo vệ cho những thực phẩm, để làm một số ít món ăn như muối dưa, muối cà, làm nước mắm, …
= ==> Do có tính sát trùng nên muối ăn còn được pha loãng làm nước súc miệng hay rửa vết thương ngoài da .
+ ) Muối ăn không chỉ dùng để ăn mà còn dùng cho những việc khác trong ngành công nghiệp đặc biệt quan trọng là ngành hóa chất :
2N aCl + 2H2 O ( điện phân dung dịch có màng ngăn ) -> 2N aOH + H2 + Cl2
– NaOH dùng làm điều chế xà phòng, công nghiệp giấy. H2 làm nguyên vật liệu, bơ tự tạo, sản xuất axit. Cl2 sản xuất chất dẻo, chất diệt trùng và sản xuất HCl
NaCl ( điện phân nóng chảy ) -> Na + 50% Cl2

 – Na điều chế hợp kim, chất trao đổi nhiệt,chất tẩy rửa
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O

 – NaClO là chất sản xuất tẩy rửa, diệt trùng

– NaClO + H2O + CO2 -> NaHCO3 + HClO
– NaHCO3 dùng để sản xuất thủy tinh, xà phòng, chất tẩy rửa tổng hợp
Cám ơn những bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi. Hy vọng với những nội dung trên sẽ giúp ích cho tất những những bạn nhé !