- A44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
-
B
Bạn đang đọc: 20 bài tập về điều chế NH3 có lời giải
22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
- C22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
- D44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
Đáp án: A
Lời giải chi tiết cụ thể :nNH3 = 17 : 17 = 1 mol
PTHH : N2 + 3H2 \ ( \ rightleftharpoons \ ) 2NH3
0,5 ← 1,5 ← 1 ( mol )
Do hiệu suất phản ứng H = 25 % nên lượng cần dùng lớn hơn lượng đo lường và thống kê được :
nN2 cần dùng = 0,5. ( 100 / 25 ) = 2 mol => V N2 cần dùng = 44,8 lít
nH2 cần dùng = 1,5. ( 100 / 25 ) = 6 mol => V H2 cần dùng = 134,4 lít
Đáp án A
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 2 :Cho hỗn hợp khí N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với H2 là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dd H2SO4 đặc dư thì thể tích khí còn lại 50%. Thành phần phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là :
- A25% H2, 25% N2, 50% NH3
- B50% H2, 25% N2, 25% NH3
- C25% H2, 50% N2, 25% NH3
- D30%N2, 20%H2, 50% NH3
Đáp án: A
Lời giải cụ thể :NH3 bị hấp thụ bởi H2SO4
3NH3 + H2SO4 → ( NH4 ) 2SO4
Lấy 1 mol hỗn hợp
=> nNH3 = 0.5
nH2 = x ; nN2 = y
x + y = 0.5
2 x + 28 y = 8. 2 – 17. 0.5
=> x = y = 0.25
% NH3 = 50 %
% N2 = % H2 = 25 %
Đáp án A
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 3 :
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa khí N2 và H2 với tỉ lệ thể tích 1:2. Đốt nóng bình sau một thời gian để xảy ra phản ứng N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình bằng 5/6 áp suất trước phản ứng. Hiệu suất của phản ứng là
- A37,5%.
- B50,5%.
- C75%.
- D25%.
Đáp án: A
Phương pháp giải :Tính toán theo PTHH .Lời giải cụ thể :Giả sử số mol N2 là 1 mol, số mol H2 là 2 mol, hiệu suất phản ứng là h .
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Bđ : 1 2 ( Ta thấy : 1/1 > 2/3 => Hiệu suất tính theo H2 )
Pư : 2 h / 3 ← 2 h → 4 h / 3
Sau : 1-2 h / 3 2-2 h 4 h / 3
Số mol khí sau phản ứng : ns = 1-2 h / 3 + 2 – 2 h + 4 h / 3 = 3 – 4 h / 3 ( mol )
Ta có : \ ( \ frac { { { p_s } } } { { { p_d } } } = \ frac { { { n_s } } } { { { n_d } } } \ Rightarrow \ frac { { 3 { \ rm { } } – { \ rm { } } \ frac { { 4 h } } { 3 } } } { { 1 + 2 } } = \ frac { 5 } { 6 } \ Rightarrow h = 0,375 = 37,5 \ % \ )
Đáp án A
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 4 :Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 14 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân đối thì áp suất bằng 10/11 áp suất khởi đầu. Hiệu suất tổng hợp NH3 là
- A17,18%.
- B18,18%.
- C22,43%.
- D21,43%.
Đáp án: D
Phương pháp giải :Tính theo PTHH : N2 + 3H2 \ ( \ overset { { t ^ o }, xt, p } \ leftrightarrows \ ) 2NH3Lời giải cụ thể :N2 + 3H2 \ ( \ overset { { t ^ o }, xt, p } \ leftrightarrows \ ) 2NH3
Ban đầu : 8 14 ( Ta thấy : 8/1 > 14/3 nên hiệu suất tính theo H2 )
Phản ứng : x 3 x 2 x
Sau : 8 – x 14-3 x 2 x
Ta có : n đầu = 8 + 14 = 22 mol và n sau = ( 8 – x ) + ( 14-3 x ) + 2 x = 22 – 2 x ( mol )
Khi hiệu suất không đổi thì : \ ( \ frac { { { n } _ { sau } } } { { { n } _ { dau } } } = \ frac { { { p } _ { sau } } } { { { p } _ { dau } } } \ Rightarrow \ frac { 22-2 \ text { x } } { 22 } = \ frac { 10 } { 11 } \ Rightarrow x = 1 \ )
→ nH2 pư = 3 x = 3 mol
→ H = \ ( \ frac { { { n } _ { { { H } _ { 2 } } pu } } } { { { n } _ { { { H } _ { 2 } } b \ text { d } } } }. 100 % \ ) = \ ( \ frac { 3 } { 14 }. 100 % \ ) = 21,43 %
Đáp án D
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 5 :Cho 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín. Tại thời gian cân đối thu được 8 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của quy trình tổng hợp amoniac trên là
- A30%
- B40%
- C50%
- D60%
Đáp án: C
Phương pháp giải :Đặt hiệu suất là h
N2 + 3H2 \ ( \ overset { { t ^ o }, xt, p } \ leftrightarrows \ ) 2NH3
Ban đầu : 2 8
Phản ứng : 2 h → 6 h → 4 h
CB : 2-2 h 8-6 h 4 h
Số mol khí tại thời gian cân đối là 8 mol suy ra phương trình ẩn h .Lời giải cụ thể :Đặt hiệu suất là h
N2 + 3H2 \ ( \ overset { { t ^ o }, xt, p } \ leftrightarrows \ ) 2NH3
Ban đầu : 2 8
Phản ứng : 2 h → 6 h → 4 h
CB : 2-2 h 8-6 h 4 h
Số mol khí tại thời gian cân đối là 8 mol nên ta có :
2 – 2 h + 8 – 6 h + 4 h = 8 → h = 0,5 = 50 %
Đáp án C
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 6 :Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có dX / H2 = 3,6. Sau khi triển khai tổng hợp NH3 thu được hỗn hợp Y có dY / H2 = 4. Hiệu suất tổng hợp NH3 là
- A20%
- B25%
- C30%
- D 32%
Đáp án: B
Lời giải chi tiết cụ thể :\ ( { { \ overline { M } } _ { X } } = 3,6. 2 = 7,2 ; \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, { { \ overline { M } } _ { Y } } = 4.2 = 8 \ )
→ \ ( \ frac { { { n } _ { { { N } _ { 2 } } } } } { { { n } _ { { { H } _ { 2 } } } } } = \ frac { 5,2 } { 20,6 } = \ frac { 1 } { 4 } \ )
Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2
N2 + 3H2 \ ( \ overset { { t ^ o }, xt, p } \ leftrightarrows \ ) 2NH3
Ban đầu : 1 4 ( Ta thấy : 1/1 < 4/3 nên hiệu suất tính theo N2 )
Phản ứng : x → 3 x → 2 x
Sau : 1 - x 4-3 x 2 x
→ n sau = 1 - x + 4 - 3 x + 2 x = 5 - 2 x ( mol )
Ở nhiệt độ không đổi thì : \ ( \ frac { { { n } _ { \ text { truoc } } } } { { { n } _ { \ text { sau } } } } = \ frac { { { \ overline { M } } _ { sau } } } { { { \ overline { M } } _ { \ text { truoc } } } } \ to \ frac { 5 } { 5-2 x } = \ frac { 8 } { 7,2 } \ to x = 0,25 \ )
\ ( \ % H = \ frac { { { n_ { { N_2 } pu } } } } { { { n_ { { N_2 } bd } } } }. 100 \ % = \ frac { { 0,25 } } { 1 }. 100 \ % = 25 \ % \ )
Đáp án B
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 7 :Hỗn hợp A gồm N2, H2 với tỉ lệ 1 : 3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3 với hiệu suất H % thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6. Giá trị của H % là
- A 50%
- B60%
- C70%
- D80%
Đáp án: D
Lời giải cụ thể :Giả sử có 1 mol N2 và 3 mol H2
N2 + 3H2 \ ( \ overset { { t ^ o }, xt, p } \ leftrightarrows \ ) 2NH3
Ban đầu : 1 3 ( Ta thấy : 1/1 = 3/3 nên hiệu suất tính theo N2 hay H2 đều được )
Phản ứng : x → 3 x → 2 x
Sau : 1 – x 3-3 x 2 x
Ta có : nA = 1 + 3 = 4 mol ; nB = 1 – x + 3 – 3 x + 2 x = 4 – 2 x ( mol )
Ở nhiệt độ không đổi thì : \ ( \ frac { { { p_ { \ text { A } } } } } { { { p_ { \ text { B } } } } } = \ frac { { { n_B } } } { { { n_ { \ text { A } } } } } \ to \ frac { { 4 – 2 x } } { 4 } = 0,6 \ to x = 0,8 \ )
→ \ ( \ % H = \ frac { { { n_ { { N_2 } pu } } } } { { { n_ { { N_2 } bd } } } }. 100 \ % = \ frac { { 0,8 } } { 1 }. 100 \ % = 80 \ % \ )
Đáp án D
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 8 :Cho 30 lít N2 phản ứng với 30 lít H2 trong điều kiện kèm theo thích hợp sẽ tạ ra V thể tích NH3 ( đktc ) khi hiệu suất phản ứng đạt 30 % thì giá trị của V là
- A12 lít
- B15 lít
- C6 lít
- D15 lít
Đáp án: C
Lời giải cụ thể :N2 + 3H2 \ ( \ overset { { t ^ o }, xt, p } \ leftrightarrows \ ) 2NH3
Ban đầu ( lít ) : 30 30 ( Ta thấy : 30/1 > 30/3 nên hiệu suất tính theo H2 )
Do đó : VH2 pư = 30.30 % = 9 lít
Theo PTHH : VNH3 thu được = 2/3. VH2 pư = 2/3. 9 = 6 lít
Đáp án C
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 9 :Hỗn hợp A gồm 2 chất khí N2 và H2 có tỉ lệ mol 1 : 4. Nung A với xúc tác ta được hỗn hợp khí B, trong đó mẫu sản phẩm NH3 chiếm 20 % theo thể tích ( biết những khí đo cùng điều kiện kèm theo ). Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
- A43,76%
- B20,83%
- C41,67%
- D48,62%
Đáp án: C
Lời giải chi tiết cụ thể :Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2
N2 + 3H2 \ ( \ overset { { t ^ o }, xt, p } \ leftrightarrows \ ) 2NH3
Ban đầu : 1 4 ( Ta thấy : 1/1 < 4/3 nên hiệu suất tính theo N2 )
Phản ứng : x → 3 x → 2 x
Sau : 1 - x 4-3 x 2 x
→ ∑ nsau = 1 - x + 4 - 3 x + 2 x = 5 - 2 x ( mol )
Trong hỗn hợp sau phản ứng, NH3 chiếm 20 % theo thể tích nên ta có :
\ ( \ frac { { 2 { \ text { x } } } } { { 5 - 2 { \ text { x } } } }. 100 \ % = 20 \ % \ ) → x = 5/12
→ nN2 pư = x = 5/12 mol
→ \ ( \ % H = \ frac { { { n_ { { N_2 } pu } } } } { { { n_ { { N_2 } bd } } } }. 100 \ % = \ frac { { 5/12 } } { 1 }. 100 \ % = 41,67 \ % \ )
Đáp án C
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 10 :Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 6,2. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40 % thì thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là :
- A14,76.
- B18,23.
- C7,38.
- D13,48.
Đáp án: C
Lời giải cụ thể :Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2 và H2 ta có :
\ ( \, { { { n_ { { N_2 } } } } \ over { { n_ { { H_2 } } } } } = { 2 \ over 3 } \ )
=> H2 thiếu, hiệu suất phản ứng tính theo H2.
Chọn \ ( \ left \ { \ matrix { { n_ { { N_2 } } } = 2 \, \, mol \ hfill \ cr { n_ { { H_2 } } } = 3 \, \, mol \ hfill \ cr } \ right. \ )
nH2 pư = 3. 40 % = 1,2 mol ,
n N2 phản ứng = 0,4 mol
n NH3 sinh ra = 0,8 mol .
\ ( { n_Y } = { n_X } – 0,8 = 2 + 3 – 0,8 = 4,2 \, \, mol. \ )
Bảo toàn khối lượng :
=> \ ( { \ overline M _Y } = { { { m_Y } } \ over { { n_Y } } } = { { 62 } \ over { 4,2 } } = 14,76. \ )
Vậy tỉ khối của Y với H2 là 7,38
Đáp án C
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 11 :Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac, biết những thể tích đo cùng điều kiện kèm theo và hiệu suất phản ứng là 25 % .
- AVN2 = 6 (lít) và VH2 = 18 (lít).
- BVN2 = 134,4 (lít) và VH2 = 403,2 (lít)
- CVN2 = 33,6 (lít) và VH2 = 100,8 (lít).
- DVN2 = 8,4 (lít) và VH2 = 25,2 (lít).
Đáp án: B
Phương pháp giải :Công thức tính hiệu suất của phản ứng
H = ( nTT / nLT ). 100 %Lời giải chi tiết cụ thể :PTHH : N2 + 3H2 → 2NH3
PT : 1 3 2 ( lít )
Pư : 33,6 ← 100,8 ← 67,2 ( lít )
Do H = 25% nên lượng N2 và H2 cần lấy là:
VN2 = 33,6. ( 100 / 25 ) = 134,4 lít
VH2 = 100,8. ( 100 / 25 ) = 403,2 lít
Đáp án B
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 12 :Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân đối thấy bình phản ứng có 22 lít hỗn hợp những khí. Các khí đo ở cùng điều kiện kèm theo nhiệt độ và áp suất. Hiệu suất phản ứng là :
- A30 %
- B20 %
- C22,5 %
- D25 %
Đáp án: A
Lời giải cụ thể :
Ban đầu : 10 15 0
Phản ứng x 3 x 2 x
Cân bằng 10 – x 15 – 3 x 2 x
Σ V cb = 25 – 2 x = 22 => x = 1,5 => H = USD \ frac { { 1,5. 3 } } { { 15 } } USD. 100 % = 30 %
Đáp án A
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 13 :Hỗn hợp X gồm N2 và H2, tỉ khối của X so với He bằng 1,8. Nung nóng ( bột sắt xúc tác ) hỗn hợp X sau một thời hạn được hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với He bằng 2,25. Hiệu suất phản ứng là ?
- A50 % .
- B25 % .
- C37,5 % .
- D75%.
Đáp án: A
Lời giải cụ thể :Có MX = 7,2 => nN2 : nH2 = 1 : 4
Giả sử nN2 = 1 ; nH2 = 4 mol
N2 + 3H2 → 2NH3
a → 3 a → 2 a mol
=> nhh sau = 5 – 2 a
Vì khối lượng khí trong bình không đổi => mX = mY
=> MX : MY = nY : nX
=> 1,8 : 2,25 = ( 5 – 2 a ) : 5
=> a = 0,5 mol
=> H % = H % N2 = 50 % ( tính theo chất có H % lớn hơn )
Đáp án A
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 14 :Cho 4 lít N2 ; 14 lít H2 vào bình phản ứng hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích 16,4 lít ( đktc ). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là :
- A50%
- B20%
- C80%
- D30%
Đáp án: B
Phương pháp giải :N2 + 3 H2 -> 2NH3
có 4 14
p / u x 3 x 2 x
sau 4 – x 14-3 x 2 x
nsau = 16,4
=> x
So sánh để xem tính hiệu suất theo N2 hay H2Lời giải chi tiết cụ thể :N2 + 3 H2 -> 2NH3
có 4 14
p / u x 3 x 2 x
sau 4 – x 14-3 x 2 x
4 – x + 14-3 x + 2 x = 16,4
=> 18-2 x = 16,4
=> x = 0,8
Tính hiệu suất theo N2 vì lượng H2 dư nhiều hơn ( N2 : 4 mol, H2 : 14 mol )
=> H= =
Đáp án B
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 15 :Cho 4 mol N2 và 16 mol H2 vào bình kín. Tại thời gian cân đối thu được x mol hỗn hợp khí. Biết hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là 70 %. Tính x ?
- A14,1
- B14,4
- C14,3
- D14,2
Đáp án: B
Phương pháp giải :
Phương pháp:
mol
N2 + 3 H2 < -> 2NH3
Thay vào PT tính số mol hỗn hợp sau phản ứngLời giải chi tiết cụ thể :
Hướng dẫn giải
mol
N2 + 3 H2 < -> 2NH3
bđ 4 16
p / u 2,8 8,4 5,6
sau 1,2 7,6 5,6
=> x = 14,4 mol
Đáp án B.
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 16 :Cho 6 mol N2 và 20 mol H2 vào bình kín. Tại thời gian cân đối thu được 18 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 trên .
- A75%
- B50,67%
- C 66,67%
- D85%
Đáp án: C
Phương pháp giải :
Phương pháp:
N2 + 3 H2 < -> 2NH3
có 6 20
p / u x 3 x 2 x
sau 6 – x 20-3 x 2 x
=> nsau = 18 => x
Đáp án C.
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 17 :Hỗn hợp X gồm : N2 và H2 với tỉ lệ mol là 1 : 4. Nung hỗn hợp X ở điều kiện kèm theo thích hợp để phản ứng xảy ra. Biết hiệu suất phản ứng là 40 %. Phần trăm theo thể tích của amoniac ( NH3 ) trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là :
- A16,04%.
- B17,04%.
- C18,04%.
- D19,04%.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết cụ thể :
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 18 :X là hỗn hợp khí H2 và N2 có tỉ khối so với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có xúc tác bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với oxi bằng 0,25. Tính hiệu suất tổng hợp NH3
- A25%.
- B30%.
- C15%.
- D20%.
Đáp án: A
Phương pháp giải :- Phương pháp đường chéo để tính tỉ lệ mol những khí
– Viết và tính theo PTHHLời giải chi tiết cụ thể :MX = 0,225. 32 = 7,2
H2 : 2 20,8
7,2 => nH2 / nN2 = 20,8 / 5,2 = 4
N2 : 28 5,2
Giả sử nH2 = 4 mol và nN2 = 1 mol
BTKL : mX = mY => 4.2 + 1.28 = nY. 0,25. 32 => nY = 4,5 mol
3H2 + N2 \ ( \ overset { { t ^ o }, xt } \ leftrightarrows \ ) 2NH3
Bđ : 4 1 ( mol )
Pư : 3 x x 2 x ( mol )
Sau : 4-3 x 1 – x 2 x ( mol )
nY = 4-3 x + 1 – x + 2 x = 4,5 => x = 0,25 mol
Hiệu suất tính theo N2 => H = ( 0,25 / 1.100 % ) = 25 %
Đáp án A
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 19 :Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực thi phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
- A30%.
- B15%.
- C20%.
- D25%.
Đáp án: D
Phương pháp giải :Sử dụng quy tắc đường chéo
PTHH : N2 + 3H2 \ ( \ underset { { } } { \ overset { { { t ^ 0 }, p, xt } } { \ longleftrightarrow } } \ ) 2NH3
\ ( \ frac { { ntrc } } { { n \, sau } } = \ frac { { Msau } } { { M \, truoc } } \ )
Hiệu suất tính theo N2 hoặc H2 với điều kiện kèm theo là chất nào phản ứng hết nếu H = 100 %Lời giải cụ thể :MX = 3,6. 2 = 7,2 ( g / mol ) ; MY = 4.2 = 8 ( g / mol )
Coi hỗn hợp bắt đầu có 5 mol thì nN2 = 1 ( mol ) ; nH2 = 4 ( mol )
Gọi số mol của N2 pư là x ( mol )
PTHH : N2 + 3H2 \ ( \ underset { { } } { \ overset { { { t ^ 0 }, p, xt } } { \ longleftrightarrow } } \ ) 2NH3
PƯ x → 3 x 2 x => số mol giảm là 2 x ( mol )
=> số mol sau pư : nsau = ntrước – ngiảm = 5 – 2 x ( mol )
Ta có :
\(\begin{gathered}
\frac{{ntrc}}{{n\,sau}} = \frac{{Msau}}{{M\,truoc}} \Rightarrow \frac{5}{{5 – 2x}} = \frac{8}{{7,2}} \hfill \\
\Rightarrow 36 = 40 – 16x \hfill \\
\Rightarrow x = 0,25\,(mol) \hfill \\
\% H = \frac{{{n_{{N_2}pu}}}}{{{n_{{N_2}bd}}}}.100\% = \frac{{0,25}}{1}.100\% = 25\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án D
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 20 :Cho phản ứng : N2 ( k ) + 3H2 ( k ) \ ( \ rightleftarrows \ ) 2NH3 ( k ). Nếu ở trạng thái cân đối nồng độ NH3 là 0,30 mol / l, N2 là 0,05 mol / l và của H2 là 0,10 mol / l thì hằng số cân bằn của phản ứng là
- A18.
- B60.
- C3600.
- D1800.
Đáp án: A
Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính hằng số cân đối : \ ( Kc = \ frac { { { { { \ rm { [ } } N { H_3 } ] } ^ 2 } } } { { { \ rm { [ } } { N_2 } ]. { \ rm { [ } } { H_2 } ] } } = ? \ ) với [ NH3 ] ; [ N2 ] ; [ H2 ] là nồng độ mol / l của những chất đó ở trạng thái cân đối .Lời giải cụ thể :
N2 (k) + 3H2 (k) \( \rightleftarrows \) 2NH3 (k).
Áp dụng công thức tính hằng số cân đối :
\(Kc = \frac{{{{{\rm{[}}N{H_3}]}^2}}}{{{\rm{[}}{N_2}].{\rm{[}}{H_2}]}} = \frac{{0,{3^2}}}{{0,05.0,1}} = 18\)
Đáp án A
Đáp án – Lời giải
Source: https://camnangbep.com
Category: Học tập