Vật Lý 10 Công Thức Tính Lực Kéo Để Xe Chuyển Động Khi Có Ma Sát Hay, Chi Tiết

Chào các bạn học của Kiến Guru, hôm nay mình quay trở lại và đem đến cho các bạn các dạng bài tập vật lý 10 và cách giải. Các bài tập dưới đây đều thuộc dạng cơ bản, thường sử dụng các kiến thức trọng tâm và liên quan đến các bài tập sau này trong các kì thi và kiểm tra của các bạn. Vậy nên mình nghĩ nó sẽ giúp cho các bạn rất nhiều kiến thức.

Bạn đang xem: Công thức tính lực kéo

I. Các dạng bài tập vật lý 10 và cách giải liên quan đến vật trượt trên mặt phẳng ngang, mặt phẳng nghiêng – ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT 1-2 NEWTON

Bài 1:Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động theo trục Ox (trên một mặt ngang), dưới tác dụng của lựcFnằm ngang có độ lớn không đổi. Xác định gia tốc chuyển động của vật trong hai trường hợp:

a. Không có ma sát.

b. Hệ số ma sát trượt trên mặt ngang bằng μt

Hướng dẫn:

– Các lực tính năng lên vật : Lực kéoF, lực ma sát Fms, trọng lựcP, phản lựcN- Chọn hệ trục tọa độ : Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên .*Phương trình định luật II Niu-tơn dưới dạng vectơ :Chiếu ( 1 ) lên trục Ox :F – Fms = ma ( 2 )Chiếu ( 1 ) lên trục Oy :- P + N = 0 ( 3 )N = P và Fms = μt. NVậy :+ Gia tốc a của vật khi có ma sát là :+ Gia tốc a của vật khi không có ma sát là :

Bài 2:Một học sinh đẩy một hộp đựng sách trượt trên sàn nhà. Lực đẩy ngang là 180 N. Hộp có khối lượng 35 kg. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0,27. Hãy tìm gia tốc của hộp. Lấy g = 9,8 m/s2.

Hướng dẫn:

Hộp chịu tính năng của 4 lực : Trọng lựcP, lực đẩyF, lực pháp tuyến N và lực ma sát trượt của sàn .*Áp dụng định luật II Niu-tơn theo hai trục toạ độ :Ox : Fx = F – Fms = max = maOy : Fy = N – P = may = 0Fms = μNGiải hệ phương trình :N = P = mg = 35.9,8 = 343 NFms = μN = 0.27. 343 = 92.6 N

a = 2,5 m/s2hướng sang phải.

Xem thêm: Ung Thư Phổi Giai Đoạn Cuối Sống Được Bao Lâu? Chăm Sóc Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Giai Đoạn Cuối

Bài 5:Một quyển sách được thả trượt từ đỉnh của một bàn nghiêng một góc α = 35° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa mặt dưới của quyển sách với mặt bàn là μ = 0.5. Tìm gia tốc của quyển sách. Lấy g = 9.8 m/s2.

Hướng dẫn:

Quyển sách chịu công dụng của ba lực : trọng lựcF, lực pháp tuyến N và lực ma sátFms của mặt bàn .Áp dụng định luật II Niu-tơn theo hai trục toạ độ .Ox : Fx = Psinα – Fms = max = maOy : Fy = N – Pcosα = may = 0Fms = μNGiải hệ phương trình ta được :a = g. ( sinα – μcosα ) = 9.8. ( sin35 ° – 0,50. cos35 ° )⇒ a = l. 6 m / s2, hướng dọc theo bàn xuống dưới .

II. Các dạng bài tập vật lý 10 và cách giải liên quan đến vật trượt trên mặt phẳng ngang, mặt phẳng nghiêng – ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT 3 NEWTON

Bài 1:Hai quả cầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm vào quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu 1 với cùng vận tốc 2 m/s. Tính tỉ số khối lượng của hai quả cầu.

Hướng dẫn:

Ta có :Gọi t là thời hạn tương tác giữa hai quả cầu và chọn chiều dương là chiều hoạt động của quả cầu 1. Áp dụng định luật 3 Niu Tơn ta có :Vậy m1 / mét vuông = 1

Bài 4:Trên mặt nằm ngang không ma sát xe một chuyển động với độ lớn vận tốc 5 m/s đến va chạm vào xe hai đang đứng yên. Sau va chạm xe một bật lại với vận tốc 150 cm/s; xe hai chuyển động với vận tốc 200 cm/s. Biết khối lượng xe hai là 400g; tính khối lượng xe một?

Hướng dẫn:

Ta có v1 = 5 m / s ; v ’ 1 = 1.5 m / s ; v2 = 0 ; v ’ 2 = 2 m / s ; mét vuông = 0.4 kgGọi t là thời hạn tương tác giữa hai xeChọn chiều dương là chiều hoạt động của xe một trước va chạmÁp dụng định luật 3 Newton ta có :

Bài 5:Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3.6 km/h đến đụng vào mộ xe B đang đứng yên. Sau khi va chạm xe A dội ngược lại với vận tốc 0.1 m/s còn xe B chạy tiếp với vận tốc 0.55 m/s. Cho mB= 200g; tìm mA?

Hướng dẫn:

Chọn chiều dương là chiều hoạt động bắt đầu của xe AÁp dụng định luật 3 Newton cho hai xe trên ta có

III. Các dạng bài tập vật lý 10 và cách giải liên quan đến cách TÍNH LỰC HẤP DẪN GIỮA HAI VẬT

Bài 1:Hai tàu thuỷ có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. Tính lực hấp dẫn giữa chúng.

Hướng dẫn:

Đổi : 50000 tấn = 5.107 kg, 1 km = 1000 mĐộ lớn lực mê hoặc giữa chúng là :

Bài 2:Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần, khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất. Lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng tác dụng vào cùng một vật bằng nhau tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng?

Hướng dẫn:

Gọi khối lượng Mặt Trăng là M ⇒ khối lượng Trái Đất là 81 MBán kính Trái Đất là R thì khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng là 60 RGọi h là khoảng cách điểm cần tìm đến tâm Trái Đất ⇒ khoảng cách từ điểm đó đến tâm Mặt Trăng là 60R – h ( R, h > 0 )Theo bài ra : lực hút của Trái Đất tính năng vào vật đó cân đối với lực hút từ Mặt trăng tính năng vào vậtFhd1 = Fhd2

Bài 3:Trong một quả cầu đặc đồng chất, bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu có bán kính R/2. Tìm lực tác dụng đặt lên vật m nhỏ cách tâm quả cầu một khoảng d. Biết khi chưa khoét, quả cầu có khối lượng M

Hướng dẫn:

*

Gọi F1là lực mê hoặc giữa quả cầu đã bị khoét với vật mF2là lực mê hoặc giữa quả cầu đã bị khoét đi với vật mF là lực mê hoặc giữa quả cầu đã bị khoét đi với vật mF = F1 + F2 ⇒ F1 = F – F2

Vì khối lượng tỉ lệ với thể tích

Trên đây là phần tổng hợp các dạng bài tập vật lý 10 và cách giải thường gặp. Với các dạng bài tập này để làm được, bạn cần phải nhớ công thức. Hãy làm thật nhiều bài tập để ghi nhớ và củng cố kiến thức. Chúc các bạn thành công

Chuyên mục: Chuyên mục : Kinh nghiệm