Thưởng Tết, lương tháng 13 và cách tính thuế thu nhập cá nhân

Thưởng Tết, lương tháng 13 là các khoản tiền mà người lao động (NLĐ) mong đợi nhất mỗi dịp Tết đến, nhưng không ít NLĐ thắc mắc các khoản này có phải nộp thuế thu nhập?

Bộ Luật Lao động hiện hành không sử dụng thuật ngữ ” lương tháng 13 “. Xét về đặc thù ” lương tháng 13 ” là khoản tiền thưởng mà người sử dụng lao động thưởng cho NLĐ địa thế căn cứ vào tác dụng sản xuất kinh doanh thương mại hằng năm và mức độ hoàn thành xong việc làm của NLĐ.Theo khoản 2, điều 2 Thông tư 111 / 2013 / TT-BTC, thu nhập từ tiền lương, tiền công là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá thể ( TNCN ). Trong đó gồm có các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức .Thưởng Tết, lương tháng 13 và cách tính thuế thu nhập cá nhân - Ảnh 1.

Thưởng Tết, lương tháng 13 là các khoản tiền mà người lao động mong đợi nhất mỗi dịp Tết đến

Như vậy, thưởng Tết, lương tháng 13 là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá thể. Tuy nhiên, NLĐ chỉ phải nộp thuế sau khi trừ các khoản giảm trừ mà vẫn còn dương ( giảm trừ cho bản thân 9 triệu đồng / tháng ; giảm trừ gia cảnh cho người nhờ vào mỗi người 3.6 triệu đồng / tháng, các loại giảm trừ khác, tiền bảo hiểm ) .Người sử dụng lao động thưởng Tết, lương tháng 13 vào tháng nào ( tháng dương lịch ) thì cộng khoản thưởng, lương tháng 13 vào lương của NLĐ nhận được trong tháng đó rồi tính thu nhập chịu thuế .Thuế TNCN so với thu nhập từ tiền lương được tính theo công thức sau : ( 1 ) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất ; Trong đó : ( 2 ) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ ; Thu nhập chịu thuế xác lập như sau : ( 3 ) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễnCăn cứ vào công thức tính thuế trên, để tính được số thuế phải nộp hãy thực thi tuần tự theo các bước sau đây : Bước 1. Tính tổng thu nhập ; Bước 2. Tính các khoản được miễn ; Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo công thức ( 3 ) ; Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ ; Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo công thức ( 2 ) ; Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo công thức ( 1 ) .Sau khi tính xong bước 6 sẽ vận dụng giải pháp lũy tiến từng phần để tính thuế TNCN phải nộp. Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế / năm ( triệu đồng ) Phần thu nhập tínhthuế / tháng ( triệu đồng ) Thuế suất ( % ) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 Thuế TNCN so với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập ( × ) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó .Để thuận tiện cho việc tính thuế, hoàn toàn có thể vận dụng chiêu thức tính rút gọn như sau : Bậc Thu nhập tính thuế / tháng Thuế suất

Tính số thuế phải nộp Cách 1 Cách 2 1 Đến 5 triệu đồng ( trđ ) 5 % 0 trđ + 5 % TNTT ( thu nhập tính thuế ) 5 % TNTT 2 Trên 5 đến 10 trđ 10 % 0,25 trđ + 10 % TNTT trên 5 trđ 10 % TNTT – 0,25 trđ 3 Trên 10 đến 18 trđ 15 % 0,75 trđ + 15 % TNTT trên 10 trđ 15 % TNTT – 0,75 trđ 4 Trên 18 đến 32 trđ 20 % 1,95 trđ + 20 % TNTT trên 18 trđ 20 % TNTT – 1,65 trđ 5 Trên 32 đến 52 trđ 25 % 4,75 trđ + 25 % TNTT trên 32 trđ 25 % TNTT – 3,25 trđ 6 Trên 52 đến 80 trđ 30 % 9,75 trđ + 30 % TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT – 5,85 trđ 7 Trên 80 trđ 35 % 18,15 trđ + 35 % TNTT trên 80 trđ 35 % TNTT – 9,85 trđ Ví dụ : Lương ông A tháng 1-2020 là 40 triệu đồng, thưởng Tết 60 triệu đồng và các khoản bảo hiểm là : 8 % BHXH, 1,5 % BHYT, bảo hiểm thất nghiệp 1 %. Ông A nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng ông A không góp phần từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Thuế thu nhập cá thể tạm nộp trong tháng của ông A được tính như sau : Thu nhập chịu thuế của ông A là 100 triệu đồng. Ông A được giảm trừ các khoản sau : Giảm trừ gia cảnh cho bản thân : 9 triệu đồng ; Giảm trừ gia cảnh cho 2 người nhờ vào ( 2 con ) : 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng .

BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp: 100 triệu đồng × (8% + 1,5% + 1%) = 10,5 triệu đồng. Tổng cộng các khoản được giảm trừ là: 9 triệu đồng + 7.2 triệu đồng + 10,5 triệu đồng = 26,7 triệu đồng. Thu nhập tính thuế của ông A là: 100 – 26,7 = 73,3 triệu đồng.

Số thuế phải nộp :Cách 1, số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần. Bậc 1, thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5 % : 5 triệu đồng × 5 % = 0,25 triệu đồng ; Bậc 2, thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10 % : ( 10 triệu đồng – 5 triệu đồng ) × 10 % = 0,5 triệu đồng ; Bậc 3, thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15 % : ( 18 triệu đồng – 10 triệu đồng ) × 15 % = 1,2 triệu đồng ; Bậc 4, thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20 % : ( 32 triệu đồng – 18 triệu đồng ) × 20 % = 2,8 triệu đồng ; Bậc 5, thu nhập tính thuế trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng, thuế suất 25 % : ( 52 triệu đồng – 32 triệu đồng ) × 25 % = 5 triệu đồng ; Bậc 6, Thu nhập tính thuế trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng, thuế suất 30 % : ( 73,3 triệu đồng – 52 triệu đồng ) × 30 % = 6,39 triệu đồng. Tổng số thuế ông A phải tạm nộp trong tháng là : 16,14 triệu đồng .Cách 2, số thuế phải nộp tính theo giải pháp rút gọn. Thu nhập tính thuế trong tháng 73,3 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 6. Số thuế thu nhập cá thể phải nộp như sau : 73,3 triệu đồng × 30 % – 5,85 triệu đồng = 16,14 triệu đồng .