CÔNG THỨC GIẢI NHANH bài tập hóa học 12

  • CÔNG THỨC GIẢI NHANH bài tập hóa học 12

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem khá đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Ngày đăng : 10/05/2015, 22 : 08 CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC A. PHẦN HÓA HỮU CƠ: 1. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no: VD : Tính số đồng phân của các axit no đơn chức sau: C 4 H 8 O 2, C 5 H 10 O 2, C 6 H 12 O 2 Giải Số đồng phân axit C 4 H 8 O 2 = 4 3 2 2 − = C 5 H 10 O 2 = 5 3 2 4 − = C 6 H 12 O 2 = 6 3 2 8 − = 2. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no: VD : Tính số đồng phân của các este no đơn chức sau: C 2 H 4 O 2, C 3 H 6 O 2, C 4 H 8 O 2 Giải Số đồng phân este C 2 H 4 O 2 = 2 2 2 1 − = ; C 3 H 6 O 2 = 3 2 2 2 − = C 4 H 8 O 2 = 4 2 2 4 − = 3. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no: VD: Tính số đồng phân cùa các amin đơn chức sau: C 2 H 7 N, C 3 H 9 N, C 4 H 11 N Giải Số đồng phân amin: C 2 H 7 N = 2 1 2 2 − = C 3 H 9 N = 3 1 2 4 − = C 4 H 11 N = 4 1 2 8 − = 4. Công thức tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy: VD1: Đốt cháy một lượng ancol đơn chức A được 15,4 g CO 2 và 9,45 g H 2 O. Tìm CTPT của A. Giải Ta có 2 2 0,35 0,525 CO H O n n= < = nên A là ancol no Số C của ancol A = 0,35 2 0,525 0,35 = − Vậy: CTPT của A là C 2 H 6 O TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 1 Số đồng phân axit C n H 2n O 2 = 3 2 n− (2 < n < 7) Số đồng phân este C n H 2n O 2 = 2 2 n− (1 < n < 5) ( n < 5) Số đồng phân amin C n H 2n+3 N= 1 2 n− Số C của ancol no hoặc ankan = 2 2 2 CO H O CO n n n− VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hiđrocacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 39 gam và xuất hiện 60 gam kết tủa. Tìm CTPT của A Giải Ta có 2 2 39 44.0,6 0,6 0,7 18 CO H O n mol n mol − = < = = nên A là ankan. Số C của ankan = 0,6 6 0,7 0,6 = −. Vậy A có CTPT là C 6 H 14 VD3: Đốt cháy hoàn toàn ancol đa chức A thu được 2 2 : 2 :3 CO H O n n =. Tìm CTPT của ancol A. Giải Theo đề cứ 2 mol CO 2 thì cũng được 3 mol H 2 O. Vậy số C của ancol = 2 2 3 2 = − Ancol đa chức 2C chỉ có thể có tối đa 2 nhóm OH, do đó A có CTPT là C 2 H 6 O 2 5. Công thức tính số đi, tri, tetra…,n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau: VD1 Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin? Giải Số đipeptit max = 2 2 = 4 Số tripeptit max = 2 3 = 8 VD2: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 3amino axit là glyxin, alanin và valin? Giải Số đipeptit max = 3 2 = 9 Số tripeptit max = 3 3 = 27 6. Công thức tính số triglixerit tạo bởi glixerol với các axit cacboxylic béo: VD: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol cùng 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic (xúc tác H 2 SO 4 đặc) sẽ tu được tối đa bao nhiêu triglixerit? Giải Số trieste = 2 ( 1) 2 n n + = 2 2 (2 1) 6 2 + = 7. Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dd chứa a mol HCl, sau đó cho dd sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH: TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 2 Số n peptit max = x n Số trieste = 2 ( 1) 2 n n + A A b a m M m − = VD: Cho m gam glyxin vào dd chứa 0,3 mol HCl. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m. Giải 0,5 0,3 75. 15 1 m − = = 8. Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dd chứa a mol NaOH, sau đó cho dd sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl: VD: Cho m gam alanin nào dd chứa 0,375 mol NaOH. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl. Tìm m. Giải 0,575 0,375 89. 17,8 1 m gam − = = 9. Công thức tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A ( C x H y hoặc C x H y O z ) dựa vào mối liên quan giữa số mol CO 2 với số mol H 2 O khi đốt cháy A: * Lưu ý: Hợp chất C x H y O z N t Cl u có số max 2 2 2 x y u t π − − + + = VD: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng este đơn chức, mạch hở A thu được 2 2 2 CO H O A n n n− =. Mặt khác, thủy phân A (trong môi trường axit) được axit cacboxylic B và anđehit đơn chức no D. Vậy phát biểu đúng là: A. Axit cacboxylic B phải làm mất màu nước brom. B. Anđehit D tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1:4 C. Axit cacboxylic B có nhiệt độ sôi cao nhất dãy đồng đẳng D. Este A chứa ít nhất 4C trong phân tử. Giải Theo đề có (2+1) = 3 π. Đặt A là RCOOR’ thì (R+1+R’) có 3 π nên (R+R’) có 2 π. Mặt khác thủy phân A tạo anđehit đơn chức no chứng tỏ R’ phải có 1 π, vậy R cũng phải có 1 π. Suy ra B phải là axit cacboxylic chưa no, tức B làm mất màu nước brom. 10. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H 2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni Đun nóng: Giả sử hỗn hợp anken và H 2 ban đầu có phân tử khối là M 1. Sau khi dẫn hỗn hợp này qua bột Ni đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp không làm mất màu nước brom, có phân tử khối là M 2 thì anken C n H 2n cần tìm có CTPT cho bởi công thức: TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 3 A A b a m M n − = A là C x H y hoặc C x H y O z mạch hở, cháy cho 2 2 CO H O A n n kn− = thì A có số liên kết ( 1)k π = + 2 1 2 1 ( 2). 14( ) M M n M M − = − CH 3 CH=CH CH 3 CH 2 =CH CH 2 CH 3 CH 2 =CH(CH 3 ) 2 CH 2 =CH 2 CH 3 CH=CH CH 3 *Lưu ý: Công thức sử dụng khi H 2 dư, tức là anken đã phản ứng hết, nên hỗn hợp sau phản ứng không làm mất màu nước brom. Thông thường để cho biết H 2 còn dư sau phản ứng, người ta cho hỗn hợp sau phản ứng có phân tử lượng M 2 < 28 * Tương tự: Ta cũng có công thức ankin dựa vào phản ứng hiđro hóa là: VD: ( TSĐH 2009/ Khối B) Hỗn hợp khí X gồm H 2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13. CTCT của anken là: A. B. C. D. Giải Vì X cộng HBr cho 1 sản phẩm duy nhất nên X phải có cấu tạo đối xứng. Theo đề thì M 1 = 18,2 và M 2 = 26 nên (26 2).18,2 4 14(26 18,2) n − = = − Vậy: anken X là: 11. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anken Nếu tiến hành phản ứng hiđro hóa anken C n H 2n từ hỗn hợp X gồm anken C n H 2n và H 2 ( tỉ lệ mol 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất của phản ứng là: VD: (TSCĐ2009) Hỗn hợp khí X gồm có H 2 và C 2 H 4 có tỉ khối hơi so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y só tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là: A. 50% B. 25% C. 20% D. 40% Giải Bằng phương pháp đường chéo tính được: 2 4 2 : 1:1 C H H n n = Vậy: 15 % 2 2. 50% 20 H = − = 12. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no: (tỉ lệ mol 1:1) VD: Hỗn hợp khí X gồm có H 2 và HCHO có tỉ khối hơi so với He là 4. Dẫn X qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y só tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là: A. 50% B. 25% C. 20% D. 40% Giải Bằng phương pháp đường chéo tính được: 2 : 1:1 HCHO H n n = TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 4 2 1 2 1 2( 2). 14( ) M M n M M − = − H% = 2 – 2. x y M M H% = 2 – 2. x y M M Vậy: 16 % 2 2. 40% 20 H = − = 13. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách VD: Tiến hành phản ứng tách một lượng butan được hỗn hợp X gồm H 2 và các hiđrocacbon. Biết 2 / 23,2 X H d =. Phần trăm butan đã tham gia phản ứng tách là bao nhiêu? Giải 58 % 1 25% 2.23,2 A = − = B. PHẦN HÓA VÔ CƠ: 1. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dd Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 : Sử dụng công thức trên với điều kiện: 2 CO n n ↓ ≤, nghĩa là bazơ phản ứng hết. Nếu bazơ dư thì 2 CO n n ↓ = VD1: Hấp thụ hết 11,2 lít CO 2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH) 2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Giải Ta có: VD2: Hấp thụ hết 11,2 lít CO 2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH) 2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Giải Ta thấy Ca(OH) 2 đã dùng dư nên: 2 0,4 40 CO n n mol m gam ↓ ↓ = = ⇒ = 2. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dd chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 : Trước hết tính 2 2 3 CO CO OH n n n − − = − rồi so sánh với 2 Ca n + hoặc 2 Ba n + để xem chất nào phản ứng hết. Điều kiện là: 2 2 3 CO CO n n − ≤ VD: Hấp thụ hết 6,72 lít CO 2 (đktc) vào 300 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Giải TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 5 A% = 1 A B M M − 2 CO OH n n n − ↓ = − 2 2 2 ( ) 0,5 0,35 0,7 0,7 0,5 0,2 0,2.197 39,4 CO OH CO Ba OH OH n n n n mol n mol n mol n mol m gam − − ↓ ↓ ↓ = − = = ⇒ = ⇒ = − = ⇒ = = 2 2 2 3 2 ( ) 0,3 ; 0,03 ; 0,18 0,39 0,3 0,09 0,18 0,09 0,09.197 17,73 CO NaOH Ba OH CO Ba n mol n mol n mol n mol n mol n mol m gam − + ↓ ↓ = = = = − =   ⇒  =   ⇒ = ⇒ = = 3. Công thức tính 2 CO V cần hấp thụ hết vào 1 dd Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 để thu được 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: 2 2 CO CO OH n n n n n − ↓ ↓ =    = −   VD: Hấp thụ hết V lít CO 2 (đktc) vào 300 ml dd Ba(OH) 2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tìm V Giải 2 2 0,1 2,24 0,6 0,1 0,5 11,2 CO CO OH n n mol V lit n n n mol V lit − ↓ ↓ = = ⇒ =    = − = − = ⇒ =   4. Công thức ddNaOH V cần cho vào dd 3 Al + để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: 3 3 4 OH OH Al n n n n n − − + ↓ ↓ =    = −   Hai kết quả trên tương ứng với 2 trường hợp NaOH thiếu và NaOH dư: trường hợp đầu kết tủa chưa đạt cực đại, trường hợp sau kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần. VD: Cần cho bao nhiêu gam NaOH 1M vào dd chứa 0,5 mol AlCl 3 để được 31,2 gam kết tủa. Giải 3 3 3.0,4 1,2 4 2 0,4 1,6 1,6 OH OH Al n n V lit n n n mol V lit − − + ↓ ↓ = = ⇒ =    = − = − = ⇒ =   5. Công thức tính ddHCl V cần cho vào dd NaAlO 2 để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: 2 4 3 H H AlO n n n n n + + − ↓ ↓ =    = −   VD: Cần cho bao nhiêu lit dd HCl 1M vào dd chứa 0,7 mol NaAlO 2 để thu được 39 gam kết tủa? Giải 2 0,5 0,5 4 3 0,3 1,3 H H AlO n n mol V lit n n n mol V lit + + − ↓ ↓ = = ⇒ =    = − = ⇒ =   6. Công thức ddNaOH V cần cho vào dd 2 Zn + để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: 2 2 4 2 OH OH Zn n n n n n − − + ↓ ↓ =    = −   VD: Tính thể tích dd NaOH 1M cần cho vào 200 ml dd ZnCl 2 2M để được 29,7 gam kết tủa. Giải TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 6 Ta có: 2 0,4 ; 0,3 Zn n mol n mol + ↓ = = 2 2 2.0,3 0,6 0,6( ) 4 2 1 1( ) OH OH Zn n n mol V lit n n n mol V lit − − + ↓ ↓ = = = ⇒ =   ⇒  = − = ⇒ =   7. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng H 2 SO 4 loãng giải phóng H 2 : VD: Hòa tan hết 10 gam chất rắn X gồm Mg; Zn và Al bằng H 2 SO 4 loãng thu được dd Y và 7,84 lit H 2 (đktc). Cô cạn Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? Giải 7,84 10 96. 43,6( ) 22,4 sunfat m gam= + = 8. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng HCl giải phóng H 2 : VD: Hòa tan hết 10 gam chất rắn X gồm Mg; Zn và Al bằng HCl thu được dd Y và 7,84 lit H 2 (đktc). Cô cạn Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? Giải 7,84 10 71 34,85( ) 22,4 clorua m gam= + = 9. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H 2 SO 4 loãng : 10. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng HCl : 11. Công thức tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với HNO 3 (không có sự tạo thành NH 4 NO 3 ): * Lưu ý: không tạo muối nào thì số mol muối đó bằng không VD: Hòa tan 10 g chất rắn X gồm có Al, Zn, Mg bằng HNO 3 vừa đủ thu được m gam muối và 5,6 lit NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m. Giải m muối = 10 + 62.3. 5,6 22,4 = 56,5 gam 12. Công thức tính số mol HNO 3 cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp các kim loại: TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 7 m sunfat = m hh + 96. 2 H n M clorua = m hh + 71. 2 H n m sunfat = m hh + 80. 2 4 H SO n m sunfat = m hh + 27,5. HCl n m muối = m kim loại + 62.(3.n NO + 2 NO n +8 2 N O n +10. 2 N n 13. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO 2 14. Công thức tính số mol H 2 SO 4 đặc, nóng cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO 2 duy nhất: 15. Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO 3 dư giải phóng khí NO: 16. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3, Fe 3 O 4 bằng HNO 3 đặc, nóng dư giải phóng khí NO 2 : 17. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3, Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc, nóng dư giải phóng khí SO 2 : 18. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO 3 loãng dư thu được NO : 19. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO 3 đặc, nóng dư thu được NO 2 : 20. Công thức tính NO V (hoặc 2 NO V ) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO 3 : 2 1 3 (3 2 ). 3 3 (3 2 ). x y x y NO Al Fe O NO Al Fe O n n x y n n n x y n   = + −   = + − 21. Tính pH của dd axit yếu HA Tính pH của axit yếu phải biết K axit hoặc độ điện li của dd axit TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 8 n HNO3 = 4n NO + 2 2 NO n + 10 2 N O n +12. 2 N n +10n NH4NO3 m muối = 242 80 (m hh + 8.n NO2 ) N H2SO4 = 2n SO2 m muối = m kim loại + 96.n SO2 m muối = 242 80 (m hh + 24.n NO ) m muối = 400 160 (m hh + 16.n SO2 ) m muối = 56 80 (m hh + 8.n NO2 ) m Fe = 56 80 (m hh + 24.n NO ) 1 (log log ) 2 axit axit pH K C= − + hay pH = -log( α C axit ) 22. Tính pH của dd bazơ yếu BOH pH = 14 + 1 (log log ) 2 bazo bazo pH K C= + 23. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu và muối NaA (log log ) a a m C pH K C = − + 24. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 25. Xác định kim loại M (có hiđroxit lưỡng) tính dựa vào phản ứng của dd n M + với dd kiềm 26. Xác định kim loại M (có hiđroxit lưỡng) tính dựa vào phản ứng của dd 4 2 n MO − với dd axit TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 9 H% = 2 – 2. x y M M 4 4 n M OH M n n n − + = = 4 4 2 4 [ ( ) ] 4 4 n n H MO M OH n n n + − − = = A. LiOH và NaOH B. NaOH và KOH C. KOH và RbOH D. RbOH và CsOH Câu 1 Nung nóng 50,4g NaHCO 3 đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi thì ngừng. Biết lượng khí tạo ra sau phản ứng có thể hoà tan tối đa 26,8g hỗn hợp CaCO 3 và MgCO 3 trong nước. Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của MgCO 3 trong hỗn hợp là : A. 37,31 % B. 62,69 % C. 74,62 % D. 25,38 % Câu 2 Hoà tan 2,3 gam hỗn hợp của K và một kim loại kiềm R vào nước thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Kim loại R là : A. Li B. Na C. Rb D. Cs Câu 3 Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H 2 O thấy có 2,24 lít khí H 2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 9,4 g B. 9,5 g C. 9,6 g D. 9,7 g Câu 4 Cho 13,44 lít khí Clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH aM ở 100 o C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Giá trị của a là : A. 0,24 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,48 Câu 5 Cho 19,05g hỗn hợp ACl và BCl ( A,B là kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp) tác dụng vừa đủ với 300g dung dịch AgNO 3 thu được 43,05 gam kết tủa. a. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO 3 là : A. 15 % B. 17 % C. 19 % D. 21 % b. Hai kim loại kiềm là : A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs Câu 6 Cho 12,2g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại kiềm ở hai chu kỳ kiên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là : A. 2,66g B. 13,3g C. 1,33g D. 26,6g Câu 7 Điện phân muối clorua của một kim loại M nóng chảy thu được 1,95 gam kim loại thoát ra ở catot và 0,56 lít khí (đktc). Công thức của muối đem điện phân là : A. NaCl B. KCl C. MgCl 2 D. CaCl 2 Câu 8 Cho dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 11? A.10 lần B. 5 lần C. 8 lần D. 6 lần KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ A./ Kim loại kiềm thổ I./ Vị trí – cấu hình electron: Thuộc nhóm IIA gồm các nguyên tố sau: beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba). Cấu hình electron: Be (Z=4) 1s 2 2s 2 hay [He]2s 2 Mg (Z=12) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 hay [Ne]3s 2 Ca (Z= 20) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 hay [Ar]4s 2 Đều có 2e ở lớp ngoài cùng II./ Tính chất hóa học: Có tính khử mạnh (nhưng yếu hơn kim loại kiềm) M > M 2+ + 2e 1./ Tác dụng với phi kim: Thí dụ: Ca + Cl 2 > CaCl 2 2Mg + O 2 > 2MgO 2./ Tác dụng với dung dịch axit: a./ Với axit HCl, H 2 SO 4 loãng: tạo muối và giải phóng H 2 Thí dụ: Mg + 2HCl > MgCl 2 + H 2 Mg + H 2 SO 4 > MgSO 4 + H 2 b./ Với axit HNO 3, H 2 SO 4 đặc: tạo muối + sản phẩm khử + H 2 O Thí dụ: 4Mg + 10HNO 3 ( loãng) > 4Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3H 2 O 4Mg + 5H 2 SO 4 (đặc) > 4MgSO 4 + H 2 S + 4H 2 O 3./ Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường: Ca, Sr, Ba phản ứng tạo bazơ và H 2. Thí dụ: Ca + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + H 2 TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 10 […]… gam kết tủa trắng Giá trị m là (Cho C = 12, O = 16, Na =, Ba = 137) A 39,40 gam B 19,70 gam C 39,40 gam D 29,55 gam Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam muối cacbonat của kim loại M (MCO 3) bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch G1 Cô cạn G1, được 12, 0 gam muối sunfat trung hoà, khan Công thức hoá học của muối cacbonat là (Cho C = 12, O = 16, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Ba… được khi dẫn từ từ khí CO2 (đến dư) vào bình đựng nước vôi trong là A nước vôi từ trong dần dần hóa đục B nuớc vôi trong trở nên đục dần, sau đó từ đục dần dần hóa trong C nước vôi hóa đục rồi trở lại trong, sau đó từ trong lại hóa đục D lúc đầu nước vôi vẩn trong, sau đó mới hóa đục Câu 9 Phương trình nào giải thích sự tạo thành thạch nhủ trong hang động A Ca(HCO3)2 → CaCO3  + CO2 + H2O B CaCO3 + CO2… 3NH4Cl Hay: AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl III./ Nhôm sunfat: Quan trọng là phèn chua, công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O IV./ Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch: + Thuốc thử: dung dịch NaOH dư + Hiện tượng: kết tủa keo trắng xuất hiện sau đó tan trong NaOH dư BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỰ GIẢI Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là A 4 B 3 C 1 D 2 Câu 2: Al2O3 phản… trong dung dịch X là: A 20,8 gam B 23,0 gam C 18,9 gam D 25,2 gam 120 ./ Cho 6,85 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước thu được 1 ,12 lit khí H2 (đktc) Kim loại X là: A Sr B Ca C Mg D Ba 121 ./ Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lit khí (đktc) Kim loại kiềm thổ đó có kí hiệu hóa học là: A Ba B Mg C Ca D Sr 122 ./ Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung… dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên ? A dd NaOH dư B dd AgNO3 C dd Na2SO4 D dd HCl 48./ Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước lạnh tạo dung dịch kiềm ? A Na, K, Mg, Ca B Be, Mg, Ca, Ba C Ba, Na, K, Ca D K, Na, Ca, Zn 49./ Tính chất hóa học chung của các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm là gì ? A tính khử mạnh B tính khử yếu C tính oxi hóa yếu D tính oxi hóa. .. thử: dung dịch chứa CO32- (như Na2CO3 …) BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỰ GIẢI Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là A 3 B 2 C 4 D 1 Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm A IIA B IVA C IIIA D IA Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là A 4 B 5 C 6 D 7 Câu… hoặc 1 ,120 lit Câu 38: Sục 2,24 lit CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca (OH) 2 0,5M và KOH 2M Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu gam? A 500gam B 30,0gam C 10,0gam D 0,00gam Câu 39: Thổi Vlit (đktc) khí CO2 vào 300ml dung dịch Ca (OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa Giá trị của V là: A 44,8 ml hoặc 89,6ml B 224ml C 44,8ml hoặc 224ml D 44,8ml TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang… đầu là A 0,4M B 0,6M C 0,8M D 1M BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG 6 1./ Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của: A điện tích hạt nhân nguyên tử B khối lượng riêng C nhiệt độ sôi D số oxi hóa 2./ Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA ? A số electron ngoài cùng của nguyên tử B số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp… Na2CO3 D NH4Cl 10./ Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ? A LiCl B NaNO3 C KHCO3 D KBr 11./ Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức là gì ? A MO2 B M2O3 C MO D M2O 12. / Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là: A 1e B 2e C 3e D 4e 13./ Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi… quặng đolomit D quặng pirit 27./ Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là: A CaO + CO2 -> CaCO3 B MgCL2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl C CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O D Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu 28./ Nguyên tử kim loại có cấu hình electron 1s22s22p63s1 là: A Mg (Z =12) B Li (Z=3) C K (Z=19) D Na (Z=11) 29./ Cho phương trình hóa học của 2 phản ứng sau: Al(OH)3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 6H2O Al(OH)3. CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC A. PHẦN HÓA HỮU CƠ: 1. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no: VD : Tính số. phẩm khử duy nhất. Tìm m. Giải m muối = 10 + 62.3. 5,6 22,4 = 56,5 gam 12. Công thức tính số mol HNO 3 cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp các kim loại: TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC Trang 7 m sunfat =. bao nhiêu? Giải 58 % 1 25% 2.23,2 A = − = B. PHẦN HÓA VÔ CƠ: 1. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dd Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 : Sử dụng công thức trên– Xem thêm – Xem thêm : CÔNG THỨC GIẢI NHANH bài tập hóa học 12, CÔNG THỨC GIẢI NHANH bài tập hóa học 12, CÔNG THỨC GIẢI NHANH bài tập hóa học 12