✅ CÔNG THỨC MÔN SINH ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

✅ CÔNG THỨC MÔN SINH ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️ 5

5/5 – ( 5 bầu chọn )

Toàn bộ công thức sinh học 12

Tính số Nu của ADN (Hoặc của Gen)

Tính số Nu của ADN (Hoặc của Gen)

Tính chiều dài

Tính chiều dài

Tính số liên kết Hidro và số liên kết cộng hóa trị

Tính số liên kết Hidro và số liên kết cộng hóa trị

Tính số Nu tự do cần dùng

Tính số Nu tự do cần dùng

Tính số liên kết cộng hóa trị được hình thành và phá vỡ

Tính số liên kết cộng hóa trị được hình thành và phá vỡ

TÍNH THỜI GIAN TỰ SAO

TÍNH THỜI GIAN TỰ SAO

Bảng bộ ba mật mã

Bảng bộ ba mật mã

QUÁ TRÌNH SAO MÃ VÀ DỊCH MÃ-ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN

QUÁ TRÌNH SAO MÃ VÀ DỊCH MÃ-ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN

TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

CẤU TRÚC PROTEIN

CẤU TRÚC PROTEIN

TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG

TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG

TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC – SỐ LIÊN KẾT PEPTIT

TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC – SỐ LIÊN KẾT PEPTIT

TÍNH SỐ tARN

TÍNH SỐ tARN

SỰ CHUYỂN DỊCH CỦA RIBOXOM TRÊN mARN

SỰ CHUYỂN DỊCH CỦA RIBOXOM TRÊN mARN

TÍNH THỜI GIAN TỔNG HỢP CÁC PHÂN TỬ PROTEIN

TÍNH THỜI GIAN TỔNG HỢP CÁC PHÂN TỬ PROTEIN

Của nhiều mARN thông tin sinh ra từ 1 gen có cùng số riboxom nhất định trượt qua không trở lại

Của nhiều mARN thông tin sinh ra từ 1 gen có cùng số riboxom nhất định trượt qua không
trở lại

TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC RIBOXOM CÒN TIẾP XÚC VỚI mARN

TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI
CÁC RIBOXOM CÒN TIẾP XÚC VỚI mARN

ĐỘT BIẾN GEN

ĐỘT BIẾN GEN

LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN

LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN

NHIỄM SẮC THỂ

NHIỄM SẮC THỂ

TÍNH THỜI GIAN NGUYÊN PHÂN

TÍNH THỜI GIAN NGUYÊN PHÂN

Tạo hợp tử

Tạo hợp tử

Xác định tần số xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau về nguồn gốc NST

Xác định tần số xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau về nguồn gốc NST
VD

TỶ LỆ GIAO TỬ VÀ SỐ KIỂU TỔ HỢP NST KHÁC NHAU

TỶ LỆ GIAO TỬ VÀ SỐ KIỂU TỔ HỢP NST KHÁC NHAU
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

ĐỘT BIỄN SỐ LƯỢNG NST

ĐỘT BIỄN SỐ LƯỢNG NST
Giải

Lệch bội trên NST thường của người: Hội chứng Down

Lệch bội trên NST thường của người Hội chứng Down

Thể dị bội ở cặp NST giới tính của người

Thể dị bội ở cặp NST giới tính của người

THỂ ĐA BỘI

THỂ ĐA BỘI

Tứ bội (4n)

Tứ bội (4n)

BÀI TOÁN NGƯỢC CHO TỶ LỆ ĐỒNG HỢP LẶN=> KG P

BÀI TOÁN NGƯỢC CHO TỶ LỆ ĐỒNG HỢP LẶN KG P

QUY LUẬT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP

QUY LUẬT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP

Trường hợp 2 Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau

Trường hợp 2 Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau

TÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬ

TÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬ

TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON

TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH
VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON
VD Xét 5 locut gen phân ly độc lập trên NST thường

TÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ

✅ CÔNG THỨC MÔN SINH ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️ 6

Kiểu gen chung của nhiều loại tính trạng

Kiểu gen chung của nhiều loại tính trạng

Trong phép lai phân tích

Trong phép lai phân tích

Khi lai 2 hay nhiều cặp tính trạng

Khi lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
giao tử

Tìm số kiểu gen của một cơ thể và số kiểu giao phối

 Tìm số kiểu gen của một cơ thể và số kiểu giao phối
✅ CÔNG THỨC MÔN SINH ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️ 7
CÁCH 2

TƯƠNG TÁC GEN

TƯƠNG TÁC GEN

Dạng toán thuận

Dạng toán thuận
kiểu gen
Giải 2

Dạng toán nghịch

Dạng toán nghịch

CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN

CẤU TRÚC ADN

CẤU TRÚC ADN

Tổng số nu của ADN

✅ CÔNG THỨC MÔN SINH ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️ 8

Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P

Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P
Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen

CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN

CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN
ADN

TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ ; HOÁ TRỊ Đ- P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ

TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ ; HOÁ TRỊ Đ- P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ

Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )

Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )

TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ

TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ

CẤU TRÚC ARN

CẤU TRÚC ARN

TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (MARN)

TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (MARN)

Tính số liên kết hoá trị Đ –P

Tính số liên kết hoá trị Đ –P

CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN

CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN
số ribônu

TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P

TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P

Đối với mỗi lần sao mã

Đối với mỗi lần sao mã

CẤU TRÚC PRÔTÊIN

CẤU TRÚC PRÔTÊIN

TÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTIT

TÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTIT

CƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊIN

Giải mã tạo thành nhiều phân tử prôtêin

Giải mã tạo thành nhiều phân tử prôtêin

TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT

TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT

TÍNH SỐ ARN VẬN CHUYỂN ( tARN)

TÍNH SỐ ARN VẬN CHUYỂN ( tARN)

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM TRÊN ARN THÔNG TIN

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM TRÊN ARN THÔNG TIN

Thời gian tổng hợp 1 phân tử protein (phân tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit )

Thời gian tổng hợp 1 phân tử protein (phân tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit )
Trong đó

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

DI TRUYỀN LIÊN KẾT

DI TRUYỀN LIÊN KẾT

Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh nhất

Tổng hợp các dạng bài tập Sinh học 12 từ cơ bản đến nâng caoTổng hợp các dạng bài tập Sinh học 12 từ cơ bản đến nâng cao

Các dạng bài tập Sinh học 12 cơ bản

Di truyền học là phần kỹ năng và kiến thức rất hay vì có nhiều liên hệ với thực tiễn đời sống. Các dạng bài tập cũng rất phong phú. Thường câu hỏi khó trong đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học hay rơi vào phần di truyền học này .

Dạng 1: Bài tập về mã di truyền

Bài toán 1 : Xác định số loại bộ ba mã hóa, không mã hóa axit amin .

Cách giải: Sử dụng toán tổ hợp

Ví dụ : Với 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X hoàn toàn có thể tổng hợp được bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin ?
Có toàn bộ 43 = 64 bộ 3. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là : 5 ’ UAG3 ′ ; 5 ’ UGA3 ′ ; 5 ’ UAA3 ′. Như vậy có toàn bộ 61 bộ ba mã hóa axit amin
Bài toán 2 : Xác định tỉ lệ của những loại mã bộ ba
Phương pháp giải : Dựa vào bài toán 1 và sử dụng thêm công thức tổng hợp Phần Trăm .
Ví dụ : Người ta thực thi tổng hợp ARN tự tạo với 3 nguyên vật liệu gồm 3 loại nuclêôtit A, U, X với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Tỉ lệ Open bộ ba có chứa 2 loại nuclêôtit loại A là ?
Cách giải : Tỉ lệ A, U, X là 0,2 : 0,3 : 0,5. Bộ 3 có chứa 2 loại nuclêôtit A, vị trí còn lại hoàn toàn có thể là U hoặc X với tỉ lệ 0.3 + 0.5 = 0.8
Cách sắp xếp vị trí nu loại A trong bộ 3 là : C23 vậy tỉ lệ của bộ 3 có 2 nu loại A là 0.22.0. 8. C23 = 0.096 .

Dạng 2: Xác định thành phần Nuclêôtit trên gen, ADN

Để giải được dạng bài toán này, học viên cần nắm được những công thức sau ;
Xác định thành phần Nuclêôtit trên gen, ADN
Xác định thành phần Nuclêôtit trên gen, ADN 1
Nếu những em ghi nhớ hết được tổng thể những công thức trên thì sẽ không gặp nhiều khó khăn vất vả khi tìm những dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải. Những công thức trên sẽ tương hỗ những em làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm .

Dạng 3: Tính số liên kết hiđro được tạo thành và phá vỡ

Có 1 số ít công thức tính nhanh sẽ tương hỗ những em giải dạng bài tập này nhanh gọn. Học sinh cần quan tâm những công thức sau :
Tính số liên kết hiđro được tạo thành và phá vỡ

Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải phần di truyền học quần thể

Nhắc đến dạng bài tập về di truyền quần thể, nhiều học viên sẽ cảm thấy lo lắng vì kỹ năng và kiến thức phức tạp. Để hoàn thành xong được 1 câu hỏi những em cần phải biết vận dụng linh động công thức cũng như triết lý .
Sau đây là một số dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh phần di truyền học quần thể. Các em hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm :

Dạng 1: Tính số tế bào con tạo thành

Tính số tế bào con tạo thành

Dạng 2: Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong quá trình tự nhân đôi của NST

Các công thức cần nhớ để giải bài :
– Tổng số NST sau cùng trong toàn bộ thế bào con 2 n. 2 x
– Tổng số NST tương tự với nguyên vật liệu cung ứng khi 1 tế bào 2 n qua x đợt nguyên phân là :
∑ NST = 2 n. 2 x – 2 n = 2 n ( 2 x – 1 )
– Số NST chứa trọn vẹn nguyên vật liệu mới
∑ NSTmới = 2 n. 2 x – 2.2 n = 2 n ( 2 x – 2 )
– Số NST môi trường tự nhiên NB CC ở thế thệ ở đầu cuối : 2 n. ( 2 k – 1 )

Dạng 3: Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra

1 ) Tạo giao tử ( đực XY, cái XX ) :
– Tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 4 tinh trùng gồm 2 loại X và Y .
– Số tinh trùng hình thành = số tế bào sinh tinh x 4 .
– Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành .
– Tế bào sinh trứng qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng loại X và 3 thể khuynh hướng ( sau này
sẽ biến mất ) .
– Số trứng hình thành = số tế bào trứng x 1 .
– Số thể xu thế = số tế bào trứng x 3 .
2 ) Tạo hợp tử :

Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành một hợp tử XX, một tinh trùng Y kết hợp

với trứng tạo thành hợp tử XY .
– Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh .
– Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh .